Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Tiết 7 đến 14 - Năm học 2013-2014

I/ MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:

- Biết được tần số, đơn vị tần số.

- Nắm được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.

2- Kĩ năng:

- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

- Kĩ năng lắp ráp và làm thí nghiệm.

3- Thái độ:

 Tính cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập.

 Tạo ra âm có cùng tần số.

II/ CHUẨN BỊ:

1- Chuẩn bị của GV:

 Đồ dùng dạy học:

 Đồ dùng mỗi nhóm: 1 thước thép đàn hồi dài 30cm, hộp khuếch đại âm.

 Cho cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn chiều dài 50 cm, 1 đĩa quay có động cơ và giá, 1 nguồn điện 6V, 1 miếng nhựa.

Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm, bản đồ tư duy.

2- Chuẩn bị của HS:

 Tìm hiểu cách làm các TN 1, 2, 3 bài 11 SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Ổn định lớp:

2- Kiểm tra bài cũ:

- Dao động là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Nêu bốn cách làm cho tờ giấy phát ra âm?

3- Bài mới:

 Giới thiệu bài:

 Các em đã biết về âm trầm âm bổng. Để biết khi nào phát ra âm trầm, âm bổng?

Tiến trình bài dạy:

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Tiết 7 đến 14 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.
- Trả lời C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn ra xa hay lại gần gương?
- Về nhà các em lấy đèn pin làm để quan sát khi bóng đèn ra xa gương và lại gần gương.
- Đọc bài và xem hình 8.5.
- Trả lời C6: Chùm sáng song song ánh sáng theo một hướng nên ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.
- Trả lời C7: Xoay để bóng đèn ra xa gương.
3’
Hoạt động 4: Củng cố
- Ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lõm khi đặt vật gần sát mặt gương có đặc điểm gì?
- Nêu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm?
- Bài học.
- Bài học.
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Làm các bài tập: 8.1.2.3 SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm phần I tự kiểm tra của bài 9: Tổng kết chương 1 vào vở bài tập.
Tuần 9 Ngày soạn: 8/10/2012
Tiết 9 Ngày dạy: 15/10/2012
 Bài 9. ÔN TẬP CHƯƠNG 1: QUANG HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy, vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
- Cách vẽ ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng.
- Xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2- Kĩ năng:
 Vận dụng vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bỡi gương phẳng.
3- Thái độ:
 Tính nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
 Đồ dùng dạy học: 
 Tìm hiểu kĩ bài tổng kết chương 1: Quang học.
 Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Ôn tập, cá nhân.	
2- Chuẩn bị của HS:
 Làm phần I của bài tổng kết chương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ: - Ảnh của vật tạo bỡi gương cầu lõm có đặc điểm gì? Vật đặt ở vị trí nào thấy được ảnh tạo bỡi gương cầu lõm
3- Bài mới: 
 Giới thiệu bài:	
 Hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức và bài tập cơ bản của chương 1: quang học.
Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản
I/ Tự kiểm tra:
1- C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2- B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
3- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
5- Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng là ảnh ảo.
Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. 
6- Giống là ảnh ảo.
Khác: ảnh tạo bỡi gương phẳng lớn hơn ảnh tạo bỡi gương cầu lồi.
7- Khi vật ở gần gương cầu lõm thì cho ảnh ảo, ảnh này lớn hơn vật.
8- Ảnh ảo tạo bỡi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, bằng vật.
Ảnh ảo tạo bỡi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn, bằng vật. Ảnh ảo tạo bỡi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn, bằng vật.
9- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
* Ta xét phần I: Tự kiểm tra.
- Các em đọc câu 1 và trả lời câu 1.
- Các em đọc câu 2 và trả lời câu 2.
Gv: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Gv: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu các tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng?
Gv: Ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng.
Gv: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
- Các em đọc câu 8 và trả lời câu 8.
- Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí so với gương?
- Câu 1: C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
- Câu 2: B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
- Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng là ảnh ảo.
Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. 
- Câu 6: Giống là ảnh ảo.
Khác: ảnh tạo bỡi gương phẳng lớn hơn ảnh tạo bỡi gương cầu lồi.
- Khi vật ở gần gương cầu lõm thì cho ảnh ảo, ảnh này lớn hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bỡi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, bằng vật.
Ảnh ảo tạo bỡi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn, bằng vật. Ảnh ảo tạo bỡi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn, bằng vật.
- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 2: Vận dụng
II/ Vận dụng:
- C1:
 S1 
S2 
S’2 
 S’1 
- C2: 
Giống nhau: ảnh là ảnh ảo.
Khác nhau: ảnh tạo bỡi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bỡi gương phẳng, ảnh tạo bỡi gương phẳng nhỏ hơn ảnh tạo bỡi gương cầu lõm. 
- C3:
Những cặp học sinh thấy nhau: An – Thanh, An – Hải, Thanh – Hải, Hải – Hà. 
* Ta sang phần vân dụng.
- Các em đọc câu C1.
- Các em vẽ hình 9.1 vào vở. Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Các em vẽ ảnh của điểm sáng S1 và S2.
- Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 tới gương.
- Vẽ hai chùm tia phản xạ của hai chùm tia tới.
- Đặt mắt trong vùng nào nhìn thấy đồng thời ảnh của hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó.
- Đọc câu C2 và trả lời C2.
- Đọc câu C3 và trả lời C3.
- Đọc câu C1.
- Vẽ hình vào vở.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- C2: Giống nhau: ảnh là ảnh ảo.
Khác nhau: ảnh tạo bỡi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bỡi gương phẳng, ảnh tạo bỡi gương phẳng nhỏ hơn ảnh tạo bỡi gương cầu lõm.
- C3: Những cặp học sinh thấy nhau: An – Thanh, An – Hải, Thanh – Hải, Hải – Hà.
Hoạt động 3: Tổ chức chơi trò chơi ô chữ
III/ Trò chơi ô chữ: 
* Ta sang phần trò chơi ô chữ.
- Theo hàng ngang.
- 1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
- 2. Vật tự nó phát ra ánh sáng.
- 3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.
- 4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây.
- 5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương.
- 6. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn.
- 7. Dụng cụ dùng soi ảnh của mình hàng ngày.
- Từ hàng dọc là gì?
- Vật sáng.
- Nguồn sáng.
- Ảnh ảo.
- Ngôi sao.
- Pháp tuyến.
- Bóng tối.
- Gương phẳng.
- Ánh sáng.
4- Dặn dò: 
- Về học thuộc các bài đã học.
- Làm lại các câu C1, C2, C3 phần vân dụng.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
* Bổ sung: 	
Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/2013
Tiết 10 Ngày dạy: 29/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức: Cũng cố các kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi có liên quan.
2- Kĩ năng: Giải được các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : GV phát đề, HS nhận và làm. Cuối giờ nộp lại GV.
PHÒNG GD&ĐT KIÊN HẢI KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS AN SƠN MÔN: VẬT LÍ 7
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG
SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (1)
Vận dụng (2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
Chương I
Quang học
Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
C1 
2 đ
1
 2 đ 
Sự truyền thẳng ánh sáng.
C2 
 2 đ
1
2 đ
Định luật phản xạ ánh sáng. 
C3 
2 đ
1
2 đ
Gương cầu lõm, cầu lồi
C4 
2 đ
C5 
 2 đ
2
 4 đ 
TỔNG SỐ
3 
6 đ
1
2 đ
1
2 đ
5
 10 đ
Chú thích:
	a) Để được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20 % vận dụng (1)
 Tất cả các câu đều tự luận.
	b) Cấu trúc bài 5 câu
	c) Cấu trúc câu hỏi: 5.
 PHÒNG GD&ĐT KIÊN HẢI KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS AN SƠN MÔN: VẬT LÍ 7
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
 ĐỀ:
Câu 1. (2 điểm) 
Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần hay một phần. 
Câu 2. (2 điểm)
 	Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 3. (2 điểm)
Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng hãy vẽ ảnh của tia sáng qua gương phẳng: Vẽ tia tới, tia phản xạ, góc phản xạ, góc tới và đường pháp tuyến?
Câu 4. (2 điểm) 
 	Hãy nêu những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi?
Câu 5. (2 điểm)
Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
BÀI LÀM
Tuần 11 Ngày soạn: 29/10/2013
Tiết 11 Ngày dạy: 5/11/2013
Bài 10. NGUỒN ÂM
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
 Biết được nguồn âm là gì? Biết được dao động, nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Kĩ năng làm thí nghiệm.	
3- Thái độ:
 Tính nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
 Biết bảo vệ giọng nói.	
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
 Đồ dùng dạy học:
 Đồ dùng mỗi nhóm: 1 dây cao su, 1 thìa, 1 cốc thuỷ tinh, 1 âm thoa, 1 búa cao su, 1 con lắc dây. 
 Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm.	
2- Chuẩn bị của HS:
 Mỗi em 1 dây cao su.	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
 Giới thiệu bài:	
 Chúng ta thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những âm thanh phát ra như: tiếng đàn, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ào ngoài đường phố... . Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? Khi nào thì vật phát ra âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương 2 : âm học sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về nguồn âm.
Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm
I/ Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Để biết nguồn âm là gì?
Gv: Tất cả chúng ta hãy giữ im lặng và lắng tai nghe trong vài giây. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu?
- GV: Giới thiệu và ghi.
- Các em làm C2: Em hãy kể tên một số nguồn âm.
- Tiếng nói của học sinh, được phát ra từ học sinh.
- Một số nguồn âm như: trống, đàn ...
Hoạt động 2: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm
II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Thí nghiệm:
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động.
Kết luận:
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
* Để biết các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
 * Ta xét qua các thí nghiệm sau.
Gv: Các em đọc phần 1 và C3. Cho biết làm thí nghiệm như thế nào và trả lời câu hỏi gì?
- Các em nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C3.
- Gọi vài nhóm trả lời C3. Giáo viên nhận xét.
Gv: Các em đọc phần 2 và C4. Cho biết làm thí nghiệm như thế nào và trả lời câu hỏi gì?
- Các em nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4.
- Gọi vài nhóm trả lời C4. Giáo viên nhận xét.
 - GV: Giới thiệu và ghi.
- Các em đọc phần 3 và C5. Cho biết làm thí nghiệm như thế nào và trả lời câu hỏi gì?
- Các em nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C5.
- Gọi vài nhóm trả lời C5. Giáo viên nhận xét.
- Làm thí nghiệm cho HS quan sát.
Gv: Qua các thí nghiệm em hoàn thành kết luận được kết luận gì?
Gv: Khi ta nói bộ phận nào phát ra âm?
Gv: Làm thế nào để bảo vệ giọng nói?
- Làm TN như H.10.1. quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi: mô tả điều mà em nhìn và nghe được.
- Nhóm làm thí nghiệm, C3: Dây cao su rung động và phát ra âm.
- Làm TN như H.10.2. Lắng nghe và trả lời câu hỏi: vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào?
- Nhóm làm thí nghiệm, C4:Cốc phát ra âm. Vật đó có rung động. Nhận biết điều đó bằng cách dùng quả cầu nhựa treo tiếp xúc với cốc.
- Làm TN như H.10.3. Lắng nghe và trả lời câu hỏi: âm thoa có đao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
- Nhóm làm thí nghiệm, C5: Âm thoa có dao động. Nhận biết điều đó bằng cách dùng quả cầu nhựa treo tiếp xúc với nhánh âm thoa.
- Thanh quản.
- Không nói quá to.
Hoạt động 3: Vận dụng
III/ Vận dụng:
- Làm C6, C7, C8.
* Ta sang phần vận dụng. 
- Cho HS làm các câu C6, C7, C8, sau đó gọi trả lời.
- C6: Có thể làm cho tờ giấy, lá chuối phát ra âm.
C7: Dây đàn trong cây đàn, mặt trống trong cái trống.
C8: Bỏ tờ giấy nhỏ vào lọ thổi và quan sát.
4- Củng cố:
- Nguồn âm là gì? 
- Dao động là gì?
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Cho HS làm BT: 10.1, 10.2, 10.3. 
5- Dặn dò: 
- Về học thuộc bài.
- Làm BT 10.4, 10.5.
- Tìm hiểu cách làm các TN 1, 2, 3 bài 11 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết cuối bài học.
* Bổ sung: 	
Tuần 12 Ngày soạn: 5/11/2013
Tiết 12 Ngày dạy: 12/11/2013
Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được tần số, đơn vị tần số.
- Nắm được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
2- Kĩ năng:
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
- Kĩ năng lắp ráp và làm thí nghiệm. 	
3- Thái độ:
 Tính cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập.
 Tạo ra âm có cùng tần số.	
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
 Đồ dùng dạy học:
 Đồ dùng mỗi nhóm: 1 thước thép đàn hồi dài 30cm, hộp khuếch đại âm.
 Cho cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn chiều dài 50 cm, 1 đĩa quay có động cơ và giá, 1 nguồn điện 6V, 1 miếng nhựa.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm, bản đồ tư duy.	
2- Chuẩn bị của HS:
 Tìm hiểu cách làm các TN 1, 2, 3 bài 11 SGK.	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Dao động là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Nêu bốn cách làm cho tờ giấy phát ra âm?
3- Bài mới: 
 Giới thiệu bài:	
 Các em đã biết về âm trầm âm bổng. Để biết khi nào phát ra âm trầm, âm bổng?
Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Quan sát dao động nhanh, chậm và nhận biết thế nào là tần số.
I/ Dao động nhanh, chậm – Tần số:
Thí nghiệm:
Chú thích:
- (1) Số dao động trong một giây gọi là tần số. 
- (2) Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
* Các em đã biết vật dao động. Để biết vật dao động như thế nào?
* Ta tìm hiểu qua thí nghiệm sau.
- Để làm được thí nghiệm, các em phải biết thế nào là một dao động?
GV: Khi con lắc từ phải qua trái rồi về phải gọi là một dao động.
- Các em đọc thí nghiệm 1 và C1. 
Gv: Cho biết làm thí nghiệm như thế nào?
- Các em quan sát thí nghiệm trên đây, đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và ghi kết quả vào bảng.
- Các nhóm ghi kết quả vào bảng và tính số dao động trong 1 giây của hai con lắc ghi vào cột 4 của bảng (2 phút)
- Các nhóm đem kết quả đặt trên bảng.
- GV: Gạch chỗ sai của các nhóm.
- Các em quan sát kết quả.
- Số dao động trong 1 giây của con lắc a, con lắc b là bao nhiêu?
- GV: Số dao động trong một giây gọi là tần số.
- Tần số có đơn vị là gì?
Gv: Từ bảng trên, em cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
Gv: Qua phần này em hoàn thành nhận xét được nhận xét gì?
- Em nào có nhận xét khác?
- Chú ý nghe.
- Đọc thí nghiệm và C1.
- Treo hai con lắc có chiều dài 20cm và 40cm. Kéo chúng lệch khỏi vị trí ban đầu rồi thả cho chúng dao động. 
- Làm theo hướng dẫn.
- Ghi kết quả và tính.
- Đặt kết quả trên bảng.
- Chú ý xem.
- Quan sát kết quả.
- Số dao động trong 1 giây của con lắc a là 0,5 của con lắc b là 1.
- Chú ý nghe.
- Đơn vị là héc.
- Con lắc b có tần số dao động lớn hơn.
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm
II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Chú thích:
- (3) Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao.
- (4) Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng thấp.
* Để biết tần số dao động có quan hệ đến âm phát ra như thế nào?
* Ta tìm hiểu thí nghiệm2.
- Các em đọc thí nghiệm 2 và câu C3.
- Cho biết làm thí nghiệm như thế nào?
- Chiếu hình thí nghiệm và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Các em làm thí nghiệm quan sát, lắng nghe và trả lời C3.
- Gọi 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
* Ta tìm hiểu thí nghiệm 3.
- Các em đọc thí nghiệm 3 và C4.
Gv: Cho biết làm thí nghiệm như thế nào?
- Chiếu hình thí nghiệm và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. 
- Các em quan sát thí nghiệm trên đây lắng nghe âm phát ra và trả lời C4. 
- Gọi 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Để biết qua các thí nghiệm ta có kết luận gì?
- Qua các thí nghiệm trên em hoàn thành kết luận được kết luận gì?
- Em nào có kết luận khác.
- Khi nào âm phát ra càng cao?
- Khi nào âm phát ra càng thấp?
- Các em đọc phần có thể em chưa biết cuối bài học.
- Dơi phát ra siêu âm làm muỗi rất sợ.
Gv: Ta tạo ra được siêu âm như muỗi không?
Gv: Tạo ra siêu âm như muỗi để làm gì?
- Đọc bài.
- Cố định một đầu hai thước đàn hồi có chiều dài khác nhau (20cm và 10cm) trên mặt hộp gỗ. Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra.
- Quan sát.
- Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
- Theo chuẩn bị.
- Đọc bài.
- Đĩa nhựa gắn trên trục động cơ chạy bằng pin. Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định trên đĩa quay trong hai trường hợp: đĩa quay chậm, đĩa quay nhanh.
- Quan sát.
- Nhóm trả lời C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
- Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao.
- Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng thấp.
- Đọc bài.
- Chú ý nghe.
- Tạo ra được.
- Để đuổi muỗi.
Hoạt động 3: Vận dụng
III/ Vận dụng
- C6: Khi vặn dây đàn căng nhiều âm phát ra cao và tần số dao động lớn.
Khi vặn dây đàn căng ít âm phát ra thấp và tần số dao động nhỏ.
* Ta sang phần vận dụng.
- Đọc câu C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
GV: Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn. Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
- Trả lời C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
- Đọc câu C7.
- GV: Cho đĩa trong thí nghiệm hình 11.3 quay, GV lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. 
GV: Chạm vào gần vành đĩa âm phát ra cao hơn.
- Làm BT 11.1.
- Gọi học sinh trả lời.
- Làm BT 11.2.
- Gọi học sinh trả lời.
- Đọc câu C5.
- C6: Khi vặn dây đàn căng nhiều âm phát ra cao và tần số dao động lớn.
Khi vặn dây đàn căng ít âm phát ra thấp và tần số dao động nhỏ.
- Đọc C7.
- Làm bài tập.
- Làm bài tập.
4- Củng cố:
- Tần số là gì? Nêu đơn vị tần số?
- Khi nào phát ra âm cao, khi nào phát ra âm thấp?
4- Dặn dò:
- Về học thuộc bài.
- Làm các bài tập: 11.3.4 SBT.
- Tìm hiểu cách làm thí nghiệm 1, 2 của bài 12: Độ to của âm vào vở bài tập.
* Bổ sung: 	
Tuần 13 Ngày soạn: 12/11/2013
Tiết 13 Ngày dạy: 19/11/2013
Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I/ MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: 
- Biết được biên độ dao động, đơn vị đo độ to của âm là dB.
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm.
2- Kĩ năng: 
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
- Kĩ năng lắp ráp và làm thí nghiệm.	
3- Thái độ: Tính chính xác và hợp tác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: 
1- Chuẩn bị của GV: 
 Đồ dùng dạy học: 
 Đồ dùng mỗi nhóm: 1 thước thép, 1 trống, 1 dùi, 1 quả cầu nhựa có dây treo, 1 giá thí nghiệm, 1 hộp rỗng.
 Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thí nghiệm, theo nhóm.	
2- Chuẩn bị của HS: 
 Tìm hiểu cách làm thí nghiệm 1, 2 bài 12 SGK.	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
 - Tần số là gì? Khi nào phát ra âm cao, âm thấp?
3- Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 	
 Ta thấy cùng một vật nhưng có khi phát âm to có khi phát ra âm nhỏ. Để biết khi nào phát ra

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_tiet_7_den_14_nam_hoc_2013_2014.doc