Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính trọng lượng.

- Nêu được ý nghĩa của trọng lượng và đơn vị đo của trọng lượng.

- Nắm được dụng cụ đo lực là lực kế.

 2. Kỹ năng:

- Đo được lực bằng lực kế.

3. Thái độ:

- Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 Đối với các nhóm HS: Chia lớp thành 3 nhóm

- Lực kế.

- Quả nặng.

 Đối với cả lớp:

- Lực kế.

- Quả nặng.

2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 10 SGK vật lí 6.

3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

 Mục tiêu hoạt động:

- Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về dụng cụ đo lực.

 Tổ chức tình huống học tập:

Giáo viên: Để đo chiều dài, thể tích, khối lượng của vật người ta sử dụng những dụng cụ đo nào?

Học sinh: Dùng thước đo, bình chia độ và cân.

Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:

Làm thế nào để đo lực?

Hoc sinh: Dự đoán câu trả lời.

Giáo viên: Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua bài học mới: Bài 10: Lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.

 

docx67 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................................
Tuần 07	Ngày soạn: ...../...../2018	
	Tiết 7	Ngày giảng: ..../...../2018
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
Nêu được đơn vị đo lực.
 2. Kỹ năng: 
Xác định được phương chiều của trọng lực
3. Thái độ:
Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Đối với cả lớp:
Quả nặng và sợi dây dọi.
Giá treo.
Lò xo.
Quả bóng.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 8 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về lực mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên: Trái Đất có dạng hình gì?
Học sinh: Hình cầu.
Giáo viên lấy một quả cầu mô phỏng thành Trái Đất. Đặt một vật ở nửa trên quả cầu.
Giáo viên: Vật có rơi xuống đất không?
Học sinh: Vật không rơi xuống đất.
Giáo viên đặt vật ở nửa dưới quả cầu rồi thả tay ra.
Giáo viên: Hiện tượng gì xảy ra với vật trên.
Học sinh: Vật bị rơi xuống đất.
Giáo viên: Vật đặt ở nửa trên quả bóng không bị rớt xuống đất, nhưng vật nằm ở nửa dưới thì bị rơi xuống đất. Vậy tại sao con người ở nửa kia địa cầu lại không bị rơi ra ngoài?
Học sinh: Dự đoán câu trả lời. 
Giáo viên đặt ván đề vào bài học mới: Để trả lời câu hỏi “Tại sao con người ở nửa kia địa cầu lại không bị rơi ra ngoài?”, cô cùng các em đi qua bài học: Bài 8: Trọng lực – đơn vị lực.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (27 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
Nêu được đơn vị đo lực là Niuton.
Xác định được phương, chiều của trọng lực
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu trọng lực là gì? (12 phút)
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên
(1)
Hoạt động học của học sinh
(2)
Sản phẩm hoạt động
(3)
GV cho học sinh kéo dãn lò xo theo hướng thẳng đứng.
? Kéo dãn lò xo tay ta có hiện tượng gì?
? Phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên tay ta.
GV tiến hành thí nghiệm như hình 8.1 SGK và đặt câu hỏi:
? Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào?
? Lò xo tác dụng lực lên quả nặng nhưng tại sao quả nặng lại đứng yên mà không bị kéo lên trên?
(Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể hướng dẫn bằng các câu hỏi:
? Ở bài trước ta đã học, vật đứng yên khi nào? 
? Hai lực cân bằng có phương và chiều như thế nào?
? Qủa nặng đứng yên chứng tỏ điều gì?)
GV cầm viên phấn lên cao rồi thả tay ra.
? Hiện tượng gì xảy ra với viên phấn?
? Tại sao viên phấn rớt xuống đất mà không bay lên trời? 
? Phương và chiều của lực đó như thế nào?
GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3.
GV thông báo:
Qua thí nghiệm chứng tỏ quả nặng và viên phấn chịu tác dụng của một lực hút do Trái Đất tác dụng lên. Lực này gọi là trọng lực.
? Trọng lực là gì?
GV thông báo:
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Người ta gọi cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.
Tay ta bị lò xo kéo về.
Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
Lò xo có tác dụng lên quả nặng. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
HS đưa ra câu trả lời. 
Viên phấn rơi xuống đất.
HS đưa ra câu trả lời.
 Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống đất.
C3: 
a) cân bằng ..... Trái Đất.
b) biến đổi.... lực hút..... Trái Đất.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Trọng lực là gì?
Thí nghiệm:
Kết luận:
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Người ta gọi cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.
Hoạt động 2.2: Xác định phương và chiều của trọng lực. (10 phút)
GV yêu cầu HS đọc phần “Phương và chiều của trọng lực”
Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C4
GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C5.
GV nhận xét và nhắc lại:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
C4:
a) cân bằng.... dây dọi.... thẳng đứng.
b) xuống dưới.
C5:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Phương và chiều của trọng lực:
Phương và chiều của trọng lực:
Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị lực. (5 phút)
GV đặt vấn đề:
Ta đã học về đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thể tích, đơn vị đo khối lượng. Vậy lực có đơn vị là gì? Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua phần III: Đơn vị lực
GV yêu cầu HS đọc phần III
? Đơn vị đo lực gọi là gì? Kí hiệu như thế nào?
? Trọng lượng của quả cân 100g được tính là bao nhiêu Niuton?
? Trọng lượng của quả cân 1kg là bao nhiêu Niuton.
Học chú ý sinh lắng nghe.
Đơn vị đo lực là Niuton. Kí hiệu N.
1N.
10N
Đơn vị lực:
Đơn vị đo lực là Niuton. Kí hiệu N.
Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
Áp dụng được kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đơn giản của giáo viên.
Tổng hợp được kiến thức đã học.
Tiến trình lên lớp:
(1)
(2)
(3)
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6
? Vì sao khi ném quả bóng lên trời thì quả bóng lại rơi xuống đất?
? Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực.
C6:
Vuông góc
Vì quả bóng chịu tác dụng của trọng lực.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học vào thực tế.
Tiến trình lên lớp:
(1)
(2)
(3)
? Tại sao con người ở nửa kia địa câu không bị rơi ra ngoài?
? Tại sao nước trên Trái Đất lại không lơ lững trên bầu trời.
? Một bạn HS nói rằng nếu không có trọng lực tác dụng lên mọi vật thì mọi vật sẽ bay lỡ lửng ngoài vũ trụ. Bạn HS đó nói đúng hay sai?
Vì con người chịu tác dụng của trọng lực.
Vì nước chịu tác dụng của trọng lực.
Bạn đó nói đúng.
IV. Vận dụng:
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Hiểu thêm về trọng lực và trọng lượng.
Tiến trình
Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập 8.1 đến 8.5 trong SBT.
Ôn tập lại kiến thức đã học để kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 08	Ngày soạn: ...../...../2018	
Tiết 8	Ngày giảng: ..../...../2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học. Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
CHUẨN BỊ:
Đối với học sinh:
Ôn tập các bài đã học từ bài 1 đến bài 8.
Đối với giáo viên: 
Đề kiểm tra 1 tiết
HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ), tự luận (TL): TNKQ: 30%; TL: 70%.
Số câu TNKQ: 6 câu (Thời gian: 10 phút)
Số câu TL: 3 câu (Thời gian: 35 phút)
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đo độ dài, thể tích, đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Nêu được dụng cụ đo thể tích và các đơn vị đo thể tích.
Đổi được các đơn vị đo.
Nêu được cách đo thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng ca, bát,... 
Số câu hỏi
1
1
2
4
Số điểm
0,5
0,5
4
5đ
Tỉ lệ %
50%
Khối lượng. Đo khối lượng.
Nêu được dụng cụ đo khối lượng, các đơn vị đo khối lượng.
Nhận biết được các loại cân khác nhau.
Tính được khối lượng của vật bằng cân Rô – béc – van dựa vào khối lượng của gia trọng.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm
1
1đ
Tỉ lệ %
10%
Lực – hai lực cân bằng. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Nêu được khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực.
Nêu được khái niệm hai lực cân bằng.
Nêu được ví dụ kết quả tác dụng của lực.
Nhận biết được vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và nêu được ví dụ.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
1đ
Tỉ lệ %
10%
Trọng lực – đơn vị lực.
Nêu được khái niệm trọng lực, đơn vị lực, phương và chiều của trọng lực.
Xác định được trọng lượng của vật khi đã biết trước khối lượng.
Sô câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1
2
3đ
Tỉ lệ %
30%
Tổng số câu hỏi
5
1
3
11
Tổng số điểm
4,5đ
1đ
4,5đ
10đ
Tỉ lệ %
45%
10%
45%
100%
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
Họ và tên: ........... 
Lớp: 6.
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút
ĐIỂM
A – Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Dụng cụ nào dùng đo khối lượng vật :
A. Bình chia độ. B. Ca đong, chai. C. Cân. D. Thước. 
Câu 2: Quả cân 100g thì có trọng lượng là:
A. 100 N B. 10 N C. 1 N D. 1000N
Câu 3: Trên vỏ gói mì ăn liền ghi 85 gam, số đó chỉ gì?
A. Thể tích mì. 	
B. Sức nặng mì. 
C. Khối lượng mì trong túi. 	
D. Sức nặng và khối lượng.
Câu 4: Đơn vị lực là:
A. Kg B. Niutơn C. cm3 D. Mét
Câu 5: Dụng cụ nào không dùng để đo thể tích một vật:
A. Bình chia độ B. Thước C. Ca đong D. Chai
Câu 6: Một bình chia độ chứa 50cm3 nước. Thả hòn đá vào, mực nước dâng lên 81cm3. Vậy thể tích hòn đá là:
A. 31cm3 B. 81cm3 C. 50cm3 D. 131cm3
B - Tự luận: (7 điểm)
Câu7: (2.5 điểm) Đổi đơn vị sau:
a/ 200g =kg b/ 1375cm3 = ..dm3
c/ 1,2kg = g d/ 15m = .km
e/ 2 lít = dm3
Câu 8: (2.0 điểm) Trọng lực là gì? Phương và chiều trọng lực?
Vật có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu ?
Câu 9: (1.0 điểm): Quyển sách đặt trên bàn đứng yên. Hỏi quyển sách chịu tác dụng những lực nào? Chỉ ra phương và chiều tác dụng lực lên quyển sách?
Câu 10: (1.5 điểm) Cho dụng cụ 1 bình chia độ, 1 cái ca, 1 cái bát, 1 hòn đá không lọt bình chia độ và nước. Trình bày cách xác định thể tích hòn đá?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
C
B
A
A
Tự luận
Câu 7: Mỗi câu 0,5đ
0,2g.
1,375dm3.
1200g.
2dm3.
0,015km.
Câu 8: 
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía Trái Đất. (1,5đ)
Vật có khối lượng 2kg thì có trọng lượng 20N. (0,5đ)
Câu 9:
Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là trọng lực và lực giữ của cái bàn. (0,5đ)
Hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. (0,5d)
Câu 10:
Hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì ta dùng ca, bát và bình chia độ để đo thể tích hòn đó. (0,5đ)
Đầu tiên cho cái ca vào trong cái bát. Đổ nước vào đầy ca. Thả chìm hòn đá vào ca. Lượng nước tràn ra đổ vào bình chia độ. Đây chính là thể tích của hòn đá. (1đ)
THỐNG KÊ ĐỀ KIỂM TRA
Lớp
0đ 2đ
2đ 3.5đ
3.5đ 5đ
5đ 6.5đ
6.5đ 8đ
8đ 10đ
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
6A
6B
TC
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 09	Ngày soạn: ...../...../2018	
	Tiết 9	Ngày giảng: ..../..../2018
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI.
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít của lò xo.
 2. Kỹ năng: 
Nêu được tính chất của lực đàn hồi.
3. Thái độ:
Có tinh thần học tập tốt, trung thực và có tinh thần hợp tác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Phát triển năng lực giao tiếp, quan sát.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Đối với các nhóm HS: Chia lớp thành 3 nhóm
Quả nặng.
Giá treo.
Lò xo.
Thước thẳng
Bảng 9.1
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 9 SGK Vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu hoạt động: 
Tạo được tò mò trong nhận thức của học sinh về tính chất giống nhau giữa sợi dây cao su và lò xo.
Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên: Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau.
Học sinh: Có thể kéo dãn ra được và khi thả tay chúng có thể về lại hình dạng ban đầu.
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Sợi dây cao su và lò xo có thể kéo dãn ra được và khi thả tay chúng có thể về lại hình dạng ban đầu. Tính chất này gọi là gì? Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua bài học mới: Bài 9: Lực đàn hồi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Nêu được lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
Nêu được tính chất của lực đàn hồi.
Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít của lò xo.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng của lò xo. (15 phút)
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên
(1)
Hoạt động học của học sinh
(2)
Sản phẩm hoạt động
(3)
GV chia lớp thành 03 nhóm để tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 9.1.
? Khi treo quả nặng vào lò xo, lò xo có hiện tượng gì?
? Bỏ các quả nặng đi, chiều dài lò xo như thế nào?
? Dùng tay ép lò xo lại và khi buông tay ra chiều dài lò xo như thế nào?
GV thông báo:
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi.
? Lò xo có tính chất gì?
? Khi treo quả nặng chiều dài lo xo dãn ra bao nhiêu cm? Làm cách nào để tính được độ dãn của lò xo?
GV thông báo:
Độ biến dạng của lò xo chính là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0
GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu hỏi C2 vào bảng 9.1.
HS tiến hành thí nghiệm.
Lò xo bị dãn ra.
Chiều dài lò xo bằng chiều dài ban dầu.
Ép lò xo lại chiều dài lò xo ngắn, khi buông tay chiều dài lò xo như ban đầu.
Lò xo có tính chất đàn hồi.
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS hoàn thành câu hỏi C2.
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI.
Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng.
Biến dạng của một lò xo.
Thí nghiệm:
Rút ra kết luận:
Lò xo khi bị nén hoặc kéo dãn ra một cách vừa phải, buông lò xo ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
Biến dạng này gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo là vật có tính đàn hồi.
Độ biến dạng của lò xo.
Độ biến dạng của lò xo chính là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó. (13 phút)
? Khi treo 2 quả nặng vào lò xo, chiều dài lò xo bằng bao nhiêu?
? Tháo bớt 1 quả nặng, chiều dài của lò xo tăng hay giảm?
GV thông báo:
Chiều dài lò xo giảm, lò xo kéo quả nặng đi lên. Chứng tỏ có một lực tác dụng vào quả nặng.
? Lực này xuất hiện khi lò xo bị biến dạng hay không bị biến dạng?
GV thông báo:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng lên vật gọi là lực đàn hồi.
? Khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng với lực nào?
? Tại vị trí treo lò xo, lò xo có bị tác dụng lực của giá đỡ không? Đó là lực gì?
GV thông báo:
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì lò xo sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó.
? Khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi cân bằng với trọng lực. Vậy độ lớn (cường độ) lực đàn hồi của lò xo cân bằng với độ lớn của lực nào?
? Treo 01 quả nặng 50g thì trọng lượng của vật bằng bao nhiêu?
? Độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu?
? Treo 03 qu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ky_i_nam_hoc_2018_2019.docx
Giáo án liên quan