Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Chu Thị Thanh Trâm

I.Mục tiêu bài học Giúp HS

1. Kiến thức: Nhận biết

- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng: trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.

- Đơn vị của trọng lượng riêng là: niutơn trên mét khối. Kí hiệu là: N/m3

- Kí hiệu của trọng lượng riêng là: d

- Viết được công thức d=P/V trong đó: d là trọng lượng riêng của chất tạo nên vật (kg/m3)

 P là trọng lượng của vật (N)

 V là thể tích của vật (m3)

2. Kỹ năng:

Vận dụng được công thức d = P/V để tính các đại lượng P, d, V khi biết 2 trong các đại lượng có trong công thức.

3. Thái độ - Nghiêm túc, chú ý tìm hiểu bài.

II.Chuẩn bị

 - Giáo viên: bài tập viết sẵn trong bảng phụ

 - Học sinh sgk và vở ghi chép

III.Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định (1ph)

2. Kiểm tra (5phút)

Câu 1: Khối lượng riêng của một chất là gì? Kí hiệu? Đơn vị? (5đ)

Câu 2: Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng? (5đ)

Đáp án

Câu 1: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó

Kí hiệu là: D - Đơn vị của khối lượng riêng là niutơn trên mét khối. Kí hiệu: N/ m3

Câu 2: Công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng:

m = D.V Trong đó: + m là khối lượng (kg) + D là khối lượng riêng (kg/m3) + V là thể tích của vật (m3)

 3.Bài mới

 

docx79 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Chu Thị Thanh Trâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vật
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6 Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
PHẦN BÀI TẬP (24 phút)
(Phương pháp vận dụng kiến thức để luyện tập)
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1 Biết 5 lít cát có m = 7, 5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7, 5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`=? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2 Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P =? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
- HS Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV:.
Bài 1 Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0, 005 m3
 m = 7, 5kg
D =?
V` =? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải	
a) Khối lượng riêng của cát là
b) Thể tích của 5 tạ cát là
Bài 2 Tóm tắt 
m = 1200g = 1, 2 kg. 
V = 1lít = 0, 001m3. 
P =? 
D =? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là
P= 10. m = 10. 1, 2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là
=
 3.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài, làm lại các bài tập của chương cơ học
- Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....
......
Tuần 20 	 NS: 01/01
Tiết 19 Bài 16: 	RÒNG RỌC
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
- Nêu được tác dụng cua ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định: giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
+ Ròng rọc động: giúp làm giảm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng vật
- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 
2. Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thực tế cụ thể thích hợp và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên:
 + Cả lớp tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
 + Mỗi nhóm 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
 1.Ổn định lớp: (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: không có
 3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
Đặt vấn đề (3 phút)
- Em hãy cho biết để đưa lá cờ lên trên cột (hoặc đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên, người ta đã dùng đòn bẩy & MPN. Vậy theo các em ta dùng ròng rọc có được không? 
- Gv: cho học sinh quan sát hình vẽ hình 16.1
- Gv: Vậy liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
- HS trả lời: Ròng rọc
- Suy nghĩ và tìm câu trả lời “có thể dùng ròng rọc”
- Quan sát 
- Dự đoán
- Ghi bài
Tiết19 RÒNG RỌC
Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8 phút)
(phương pháp: Quan sát rút ra nhận xét, đàm thoại)
- Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk 
- Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá.
- Gv: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2?
- GV giới thiệu chung về ròng rọc: là bánh xe có rãnh để luồn dây kéo, quay quanh trục, có móc treo.
- Thế nào là ròng rọc cố định?
- Thế nào là ròng rọc động?
- GV chốt ý cho HS ghi vở
- Đọc mục I Sgk
- Quan sát 
- TL Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 
 + Hình 16.2a: 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
+ Hình 16.2b: 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
I.Tìm hiểu về ròng rọc 
- Ròng rọc gồm 
 + 1 bánh xe có rãnh quay quanh trục 
 + Móc treo
- Có hai loại ròng rọc: 
 + Ròng rọc cố định.
 + Ròng rọc động.
Hoạt động 2 Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (22’)
(phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại)
- Thông báo “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là hướng và cường độ của lực”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra.
- GV giới thiệu dụng cụ TN, hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm. 
- Lưu ý: Kiểm tra lực kế, cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi bị rơi.
- Yc HS tiến hành đo.
B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật 
B2: Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo.
B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo.
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm hãy so sánh: 
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định. 
b/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động. 
- Gv nhận xét chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4.
- Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra. 
- Gv: chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm. 
- Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm.
- Trả lời câu hỏi C3 
- Ghi bài. 
II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
 1. Thí nghiệm 
2.Nhận xét 
- C3 
a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau
b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
 3.Kết luận 
 (Ghi nhớ/Sgk)
Hoạt động 3 Vận dụng (5 phút) (phương pháp vận dụng)
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7 
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời Þ cho học sinh ghi vào vở
- Đọc và làm các câu C6, C7
- Trả lời câu hỏi C6, C7
- Lắng nghe và ghi bài 
III.Vận dụng 
- C6 Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo 
 Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực
- C7 hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo
 Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
- Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định.
- Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
- Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.
 4.Dặn dò: (1 phút)
- Học bài. Làm các bài tập 16.1®16.4/sbt
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
Tuần 21 	 NS: 06/01
Bài 17: 	Tiết 20	Tổng kết chương một: CƠ HỌC
I.Mục tiêu bài học Giúp HS 
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức, vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên đề cương ôn tập, phiếu học tập
 - Học sinh vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định: (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: không có
 3.Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh trả lời và ghi chép
I. ÔN TẬP (25 phút) (Phương pháp hệ thống hóa, vấn đáp.)
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên bảng để HS trả lời.
- GV nhận xét
- HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo:
Độ dài: thước
Thể tích chất lỏng: bình chia độ
Lực: lực kế
Khối lượng: cân
Câu 2: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 3: 
Lực tác dụng lên một vật
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng
Câu 5: Trọng lực 
Câu 6: lực đàn hồi
Câu 7: lượng bột giặt trong túi
Câu 8: là khối lượng riêng của sắt
Câu 9: 
Mét kí hiệu: m.
Mét khối m3.
Niutơn N.
Kilôgam kg.
Kilôgam trên mét khối kg/ m3.
Câu 10: P=10.m
Câu 11: D=m/V
Câu 12: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Câu 13:
Ròng rọc cố định
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
II. VẬN DỤNG (18ph)
GV hướng dẫn HS làm phần vận dụng
Gv nhận xét
HS làm phần vận dụng
1.- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày
 - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
2. C
4. a. Kilôgam trên mét khối 
b. Niutơn 
c. Kilôgam
d. Niutơn trên mét khối 
e. Mét khối 
5. a. Mặt phẳng nghiêng
Ròng rọc cố định
Đòn bẩy
Ròng rọc động
6. a. để được lợi về lực
b. để được lợi về đường đi
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
GV hướng dẫn HS về nhà làm – HS lắng nghe
Dặn dò: (1ph) về nhà chuẩn bị cho bài sau: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Chương hai: NHIỆT HỌC
Tuần 22 	 NS: 16/01
Tiết 21 Bài 18: 	SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: Hs cần nắm được:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn: chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng: 
- Mô tả được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn
- Hs giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên + Cả lớp chuẩn bị 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất.
 - Học sinh sgk và vở ghi chép
Ổn định lớp: (1ph)
Kiểm tra bài cũ: không có
Bài mới (Phương pháp đặt vấn đề)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này.
- Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
- Quan sát 
- Lắng nghe 
- Ghi bài 
CHƯƠNG II 
 NHIỆT HỌC
Tiết 21 Bài 19: SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 
Hoạt động 1 Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (15 phút) 
(Phương pháp thực nghiệm, rút ra nhận xét)
- Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm 
- Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát, đưa ra nhận xét về hiện tượng 
- Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được 
- Nhận xét 
- Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời 
- Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm 
- Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét 
- Đưa ra nhận xét 
 + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại 
 + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại 
 + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại 
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1, C2 
- Ghi bài 
1.Thí nghiệm 
2.Trả lời câu hỏi 
 - C1 vì quả cầu nở ra khi nóng lên 
- C2 vì quả cầu co lại khi lạnh đi 
 Hoạt động 2 Rút ra kết luận (3 phút) 
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
- Nhận xét và thống nhất kết luận 
- Gv: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không?
- Rút ra kết luận 
tăng
lạnh đi
- Ghi bài 
- Suy nghĩ tìm câu trả lời 
3. Kết luận 
 (C3/ Sgk)
Hoạt động 3 So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn (8 phút) (Phương pháp so sánh)
- Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau.
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét cho câu hỏi C4 
- Nhận xét 
- Giới thiệu “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối”
- Quan sát
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi C4 
- Ghi bài 
- Lắng nghe 
4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
Hoạt động 5 Vận dụng (10 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5 
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 
- Nhận xét 
- Làm thí nghiệm kiểm chứng
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 
- Nhận xét 
- Đọc và làm C5 
- Trả lời câu hỏi C5 
- Ghi bài 
- Đọc và làm C6 
- Trả lời câu hỏi C6 
 - Ghi bài 
- Quan sát 
- Đọc và trả lời câu hỏi C7 
- Ghi bài 
5. Vận dụng 
- C5 phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
- C6 nung nóng vòng kim loại 
- C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra (tháp cao lên)
 3. Củng cố (3 phút)
 - Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “có thể em chưa biết”
 - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “vì sao vào mùa hè dây điện thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó?”
 4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài, làm bài tập 18.1®18.5/ SBT
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Tuần 23 	Tiết 22	 NS: 30/01
Bài 19: 	SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: giúp Hs nắm được: 
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng: chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Mô tả được ít nhất một hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng
2. Kĩ năng: 
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: + Cả lớp tranh hình 19.3/sgk
 + Mỗi nhóm 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu
- Học sinh Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp: 1ph 
 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gv: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Gọi học sinh chữa các bài tập 18.3, 18.4/SBT
- TL Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các nhau.
- B18..3 (1)C hợp kim Platinit
 (2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần
- B18.4 Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn làm hỏng tôn
 3 Bài mới (Phương pháp đặt vấn đề)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv:ất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
- Lắng nghe
- Ghi bài 
Tiết 22 Bài 19: 
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
Hoạt động 1 Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không? (10 phút)
(Phương pháp thức nghiệm, hoạt động nhóm, rút ra nhận xét)
- Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 
- Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm 
- Quan sát và nhắc nhở học sinh trong quá trình tiến hành thí nghiệm 
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2 
- Gọi học sinh đưa ra dự đoán
- Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm kiểm tra
- Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm 
- Nhận xét và chốt lại “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi”
- Đặt vấn đề Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không?
- Đọc thí nghiệm ở sgk 
- Làm thí nghiệm theo nhóm
- Quan sát hiện tượng xảy ra
 Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1 
- Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi C2 
- TL mực nước hạ xuống
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Trình bày kết quả thí nghiệm 
- Lắng nghe 
- Ghi bài 
- Suy nghĩ và tìm câu trả lời 
1.Làm thí nghiệm 
2.Trả lời câu hỏi 
- C1 Mực nước dâng lên vì nước nóng lên sẽ ở ra
- C2 Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi co lại 
è chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Hoạt động2 Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (8 phút)
(Phương pháp quan sát, so sánh rút ra kết luận)
- Gv cho học sinh quan sát hình19.3
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời à cho học sinh ghi vào vở
- Quan sát hình 19.3
- Rút ra nhận xét 
- Trả lời câu hỏi C3 
- Ghi bài 
3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
Hoạt động 3 Rút ra kết luận (9 phút)
- Yêu cầu học sinh làm C4
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 
- Nhận xét 
- Hoạt động cá nhân làm câu C4 
- Trả lời câu hỏi C4 
- Ghi bài 
4. Rút ra kết luận 
 (C4 / Sgk)
Hoạt động 4 Vận dụng (7 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5, C6, 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5, C6 
- Nhận xét 
- Làm thí nghiệm của câu C7 cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 
- Nhận xét 
- Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6 
- Trả lời câu hỏi C5, C6 
- Ghi bài 
- Quan sát thí nghiệm 
- Trả lời câu hỏi C7 
- Ghi bài 
5. Vận dụng 
- C5 vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài
- C6 để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt
- C7 mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn.
 3. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và mục “có thể em chưa biết”
 4. Dặn dò (1 phút)
- Học bài. Làm bài tập 19.1®19.5 / Sbt
- Xem trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
Tuần 24 	 NS: 3/02/2018
Tiết 23 	Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được bản chất của sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Nêu được đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí. (HSKT)
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện thí nghiệm để kiểm tra sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Biết phân tích bảng số liệu để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi làm thí nghiệm với dụng cụ thủy tinh.
- Kiên trì trong quá trình làm thí nghiệm. 
- Nghiêm túc hợp tác trong học tập theo nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dự kiến phương pháp: Quan sát, thí nghiệm, giải thích, diễn giải, nêu và giải quyết vấn đề.
- Dụng cụ: 
+ Cho giáo viên: Quả bóng bị bẹp, 1 cây kim, 1 phích nước nóng, chậu thủy tinh.
+ Cho mỗi nhóm học sinh: 1 bình cầu đáy bằng nút cao su, 1 ống thủy tinh cắm qua nút cao su, 1 cốc nước màu, 1 khăn lau khô.
- Tài liệu tham khảo: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
- Đọc nội dung bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, sửa bài tập 19.2 (có giải thích).
- Sửa bài tập 19.1 (câu C), 19.3.
3. Dạy bài mới: (38 phút)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
7 phút
_ Đưa ra 1 quả bóng bàn đã bị bẹp (chưa bị thủng), cho quả bóng bàn và

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_chu_thi_thanh_tram.docx