Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Lê Minh Phàn

1. Bài cũ :

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm gì?

-Bài 2 SGK/116

Nhận xét.

2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề

Hoạt động 1: HD làm BT 1.2.

Bài 1: Tìm X

- Gọi HS lên bảng làm- lớp làm BC

-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ?

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

- Hướng dẫn cách làm - phát phiếu bài tập cho HS( Thảo luận nhóm đôi)

Y/C HS nêu cách làm.

- Nhận xét – chữa bài

Hoạt động 2: HD làm BT 4.5.

Bài 4: Giải bài toán

Bài 5:*Giải bài toán có phép tính chia.

Hoạt động nối tiếp.

Trò chơi: Chọn đáp án đúng( BT2)

Nêu luật chơi, cho HS chơi

Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét chung tiết học

- Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng chia 4.

Trả lời

- 2 HS lên bảng; lớp làm b/c

*Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Nêu yêu cầu bài tập-

- Làm bài ở bảng con, bảng lớp

Nhận xét bài làm của bạn.

* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Nêu yêu cầu bài tập

-( Thảo luận nhóm đôi) Làm bài vào phiếu

- Đối chiếu bài làm của bạn,nhận xét.

Nêu: .

* Biết giải bài toán có lời văn có phép tính chia.

- HS đọc đề toán-tóm tắt

- Giải bài vào vở,bảng lớp

 -HS khá giỏi làm thêm

Mỗi tổ chọn 1 em chơi trò chơi( chọn ô số em thích- trả lời)

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Lê Minh Phàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chân thật, không dối trá , không phản bạn
-HS tự trả lời
Tiết 4:Toán: LUYỆN TẬP 
I - Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a=b,a x X=b .
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải toán có phép chia.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3 phiếu BT
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm gì?
-Bài 2 SGK/116
Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT 1.2.
Bài 1: Tìm X
- Gọi HS lên bảng làm- lớp làm BC
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ?
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn cách làm - phát phiếu bài tập cho HS( Thảo luận nhóm đôi)
Y/C HS nêu cách làm.
- Nhận xét – chữa bài
Hoạt động 2: HD làm BT 4.5.
Bài 4: Giải bài toán
Bài 5:*Giải bài toán có phép tính chia.
Hoạt động nối tiếp.
Trò chơi: Chọn đáp án đúng( BT2)
Nêu luật chơi, cho HS chơi
Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng chia 4.
Trả lời
- 2 HS lên bảng; lớp làm b/c 
*Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Nêu yêu cầu bài tập-
- Làm bài ở bảng con, bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn.
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
- Nêu yêu cầu bài tập
-( Thảo luận nhóm đôi) Làm bài vào phiếu
- Đối chiếu bài làm của bạn,nhận xét.
Nêu: ...
* Biết giải bài toán có lời văn có phép tính chia.
- HS đọc đề toán-tóm tắt 
- Giải bài vào vở,bảng lớp
 -HS khá giỏi làm thêm
Mỗi tổ chọn 1 em chơi trò chơi( chọn ô số em thích- trả lời)
Thứ ba/23/2/2016
Tiết 1:Toán: BẢNG CHIA BỐN
I - Mục tiêu:- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4
- Biết giải toáncó phép tính chia thuộc bảng chia 4.
II - Chuẩn bị:
- 3 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ 4 chấm tròn.
- Các tấm thẻ hình thành bảng chia 4.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
-Bài 1,4SGK/117
2. Bài mới Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Hình thành phép chia 4
- Sử dụng đồ dùng để ôn phép nhân 
4 x 3 và giới thiệu phép chia 4.
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân 4 x 3 và phép chia 12 : 4
* Lập bảng chia 4
- GV sử dụng các tấm thẻ để lập bảng chia 4.
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 4 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
-GT bài tập
Bài 2: *Biết giải bài toán có phép tính chia thuộc bảng chia 4.
- Chấm bài, tuyên dương.
Bài 3:Giải bài toán có phép chia
- Nhận xét – chữa bài
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò.
-2 HS làm bài
*Lập và thuộc được bảng chia 4.
- Sử dụng đồ dùng, thao tác theo GV để nêu kết quả phép nhân 4 x 3 = 12 và phép chia 12 : 4 = 3.
- Từ phép nhân 4 x 3 = 12 ta lập được phép chia 12 : 4 = 3
- Quan sát, nêu kết quả của các phép chia 4.
- Đọc thuộc bảng chia 4 theo nhiều hình thức (cá nhân, đồng thanh) 
-HS thi đua đọc
*Nhớ được bảng chia 4.Biết giải toáncó phép tính chia thuộc bảng chia 4.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm, nêu kết quả nối tiếp
Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh
- 2 HS đọc đề toán
 Tóm tắt
 – 4 hàng : 32HS
 – 1 hàng có: ... HS ?
-1HS lên bảng,lớp vở. 
-HS khá giỏi làm thêm
- Thi đọc bảng chia 4.
Tiết 2:Chính tả: (n/v) QUẢ TIM KHỈ 
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2b.
II - Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi bài tập 2b.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: mặc áo, khăn mặt.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu chính tả.
a/HD chuẩn bị.
- Đọc đoạn viết
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và lời của Cá Sấu ? - Những lời nói ấy được đặt sau dấu 
gì ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó 
b/HD viết CT
- GV đọc 
c/HD chấm CT
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2b: *Phân biệt vần uc , ưt 
Bài tập 2a: (Dành cho HS khá-giỏi)
- Nhận xét. Tuyên dương
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Voi nhà
Viết bảng con, bảng lớp.
*Nghe, viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- HS nêu
Lời của Khỉ “Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Lời Cá Sấu: “Tôi là Cá Sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi”.
- Các lời nói ấy được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng
- HS nêu từ khó:Cá Sấu,kết bạn,hoa quả
 Đọc, viết từ khó.
- HS chép bài
- Soát bài viết
- Đổi vở chấm bài
*Làm đúng các bài tập 2b.
- Nêu yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu bài tập và làm bài ở vở, bảng lớp
* Phân biệt được s/x
- 1 HS lên bảng
Tiết 3:Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ 
 I/ Mục tiêu: 
Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 II/ KNS: Ra quyết định,ứng phó với căng thẳng,tư duy sáng tạo
 III / Chuẩn bị :
 - Bốn tranh minh họa SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
2học sinh phân vai kể lại câu chuyện: Bác sĩ Sói.
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD kể chuyện
Bài 1:* kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh .
- Giới thiệu tranh
Giáo viên cùng học sinh nhận xét qua mỗi lượt kể.
Bài 2:Phân vai dựng lại câu chuyện
- Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động nối tiếp
Qua câu chuyện này em rút ta được điều gì?
GDHS: Không nên giả dối mà cần phải sống chân thật.
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò: Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
*Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Nêu yêu cầu bài tập. 
Nêu nội dung tranh.
Kể mẫu tranh 1( học sinh khá).
Kể theo nhóm 2.Mỗi em kể một đoạn trong nhóm.
 3 nhóm đại diện kể trước lớp 
-HS khá giỏi : Phân vai dựng lại câu chuyện
Tình bạn cần phải chân thật, không nên giả dối, 
Buổi chiều:
Tiết 1:Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ chỉ tên,đặt điểm về các loài vật.
Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II/ Chuẩn bị:
Tranh vẽ bài tập 1.
Bài tập 3 bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
Nêu tên các loại thú nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
Thỏ chạy ntn?
Gấu đi ntn?
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HD làm BT 1,2.
Bài tập 1: Nêu từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các con vật .
Giáo viên kết luận.
Bài tập 2: Nêu tên của các con vật dựa vào đặc điểm của nó .
 -Nhận xét
Hoạt động 2: HD làm BT 3
Bài tập 3: Chọn được dấu chấm, dấu phẩy điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn.
Đoạn văn có mấy ô trống? 
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn. Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Thu bài chấm- tuyên dương.
H: Khi nào em sử dụng dấu chấm? 
H: Sử dụng dấu phẩy ở trong câu để làm gì?
Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển.
-1 học sinh trả bài.
-1 học sinh trả bài
*Nắm được một số từ ngữ chỉ tên,đặt điểm về các loài vật.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nêu tên các con vật.
Thảo luận nhóm 2. Chọn tên con vật phù hợp với đặc điểm của nó.
Đại diện các nhóm trình bày.
-Nêu yêu cầu BT-Thảo luận nhóm 2
-Đại diện trình bày
*Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn.
- Đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
*Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 5 ô trống.
Làm bài vào vở + bảng.
- Khi câu đã được hoàn chỉnh.
- Để ngăn cách các bộ phận câu giống nhau. 
Tiết 3:Luyện tập tiếng việt: ÔN BÀI QUẢ TIM KHỈ
 I)Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng đọc bài quả tim khỉ
 Rèn kĩ năng đọc hiểu nội dung câu chuyện
 Rèn kĩ năng viết đoạn 2 của bài quả tim khỉ
 II)Các hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt dộng 1: Rèn kĩ năng đọc
Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện 
Hoạt động 2: Rèn viết
Hướng dẫn viết chính tả
Đọc cho HS viết.
Chấm bài – nhận xét
Nhận xét tiết học.
* Rèn đọc trôi chảy và ngắt nghỉ hơi đúng trong bài Và hiểu nội dung câu chuyện.
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn
Thi đọc đoạn giữa các nhóm
Thi đọc cá nhân theo đoạn 
Thi đọc phân vai giữa các nhóm
Thi đọc cá nhân 
Đọc thuộc câu chuyện ( HS yếu thuộc 1 đoạn )
Trả lời lần lượt các câu hỏi theo yêu cầu
*Trình bày đúng đoạn viết.
Viết đoạn 2 của bài vở luyện
Viết bài vào vở
Soát lỗi
Thứ tư /24/2/2016
Tiết 1:Tập đọc : VOI NHÀ 
I - Mục tiêu:- Ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa ND.Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà,làm nhiều việc có ích cho con người.
II- KNS: Ra quyết định,ứng phó với căng thẳng
III - Chuẩn bị:- Tranh SGK - Câu cần hướng dẫn đọc ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Quả tim khỉ
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề(tranh)
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc câu 
- Yêu cầu HS nêu từ khó 
-Luyện đọc đoạn: 
-Chia 3 đoạn -HD đoc 
Đoạn 1: Từ đầu  qua đêm
Đoạn 2: Gần sáng  bắn thôi
Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
Câu 2:Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
H: Theo em, nếu đó là vua rừng mà nó định đập chiếc xe thì ta có nên bắn nó không ? Vì sao ?
-Giải thích từ chộp
Câu 3:Con voi đã giúp họ thế nào?
­Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp Voi nhà ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-Tổ chức thi đọc lại bài
Hoạt động nối tiếp:
-Em cần làm gì để bảo vệ các loại vật nuôi và loài vật hoang dả
- Nhận xét chung tiết học.
-2HS
*Ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- HS theo dõi sách gk
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu 
- HS nêu từ khó: vũng lầy,quặp chặt ...- Đọc từ khó cá nhân 
-Đọc nối tiếp đoạn –Tìm đọc câu khó
Câu:Nhưng kìa,/đầu xe/vũng lầy//.
Câu: Lôi xong,/ lùm cây/bản Tum.//
- HS đọc giải nghĩa 
- Đọc theo nhóm 2. Mỗi em đọc một đoạn.
- Đại diện thi đọc trước lớp
*Hiểu nghĩa ND bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà,làm nhiều việc có ích cho con người.
 Trả lời các CH/SGK.
+1 HS đọc đoạn 1.
- Xe sa xuống lầy, không đi được.
+ Đọc thầm đoạn 2 
- Mọi người sợ Voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại.
- Không nên bắn Voi vì nó là một loại động vật quí hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ người bắn súng. 
+1 HS đọc đoạn 3 .
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe co mình, lôi xe qua khỏi vũng lầy.
- Voi nhà hiền lành, biết giúp mọi người.
- Vì voi nhà thông minh - Vì con voi ...
*Đọc rõ ràng, trôi chảy bài
-3 HS thi đọc lại bài
-HS trả lời
Tiết 2:Toán: MỘT PHẦN TƯ
I - Mục tiêu:
- Nhận biết(bằng hình ảnh trực giác) một phần tư.Đọc,viết được 1/4 .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.
II - Chuẩn bị:
- Mảnh bìa hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau. 
- HS: mảnh bìa hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau (bộ học toán).
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Bảng chia 4.
-Làm BT1,2SGK/118
2. Bài mới Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu 1/4
- Yêu cầu HS lấy tấm thẻ hình vuông có chia làm 4 phần bằng nhau.
H: Vì sao em biết tấm thẻ đó có 1/4 ?
 1 đọc và viết như thế nào ?
 4
*Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần(tô màu) được 1 hình vuông.
4
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: *Nhận biết được 1 số hình đã tô màu. 4
Nhận xét – chữa bài
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét chung 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS đọc bảng chia 4
*Nhận biết(bằng hình ảnh trực giác) một phần tư.Đọc,viết được 1/4 .
- HS lấy tấm thẻ trong bộ học toán
- Vì tấm thẻ hình vuông đó được chia ra làm 4 phần bằng nhau. Một phần đã được tô màu, 3 phần còn lại không được tô màu.
- Lấy một phần, được 1/4 hình vuông
- Đọc một phần tư 
- Viết 1 
 4
- HS đọc, viết 1/4 bảng con, bảng lớp
* HS đọc lại.
*Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ
- Nêu miệng nối tiếp các hình đã được tô màu vào 1/4
Tiết 3:Tập viết: CHỮ HOA U, Ư
I - Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),Ươm (1 dòng cỡ vừa1dòng cỡ nhỏ)
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng (3lần)
II - Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa U, Ư
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
T, Thẳng như ruột ngựa.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa U, Ư
- GV nhắc lại cấu tạo chữ hoa U
- Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa U.
- Giới thiệu chữ hoa Ư
- Yêu cầu HS nhận xét, so sánh chữ hoa U, Ư.
- Viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa Ư.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa U, Ư
* Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
– Ươm cây gây rừng nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS nêu độ cao của từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt dấu thanh
– Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Viết mẫu chữ “Ươm”
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Yêu cầu HS nhìn bảng nêu yêu cầu của bài viết
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò.
- HS viết bảng con, bảng lớp
*Viết đúng chữ hoa U, Ư ,Ươm và cụm từ : Ươm cây gây rừng 
- Quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa U cao 5 li
- Gồm 2 nét (là nét móc 2 đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải)
- Chữ hoa U, Ư cách viết giống nhau, khác nhau ở dấu râu trên đầu nét 2.
- Viết bảng con, bảng lớp. (viết 2 lượt)
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
- Cao 2,5 li: Ư, y, g
- Cao 1,25 li: r
- Các chữ còn lại cao 1 dòng li
- Dấu huyền đặt trên chữ Ư
- Bằng một con chữ o
- HS viết bảng con chữ Ươm (2 lượt)
*Trình bày bài viết vào vở đúng ,đẹp
- Nêu cách viết từng cỡ chữ
- HS viết bài
-HS khá giỏi viết cả bài
Thứ năm /25/2/2016
Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải toán có một phép tính chia(chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 5/120 bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
-Bài 1,3/SGK/119
2. Bài mới Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: HDHS làm BT 1,2.
Bài 1: Tính nhẩm
-Gt bài tập
- Nhận xét – kết luận
Bài 2: Tính nhẩm
Em có nhận xét gì về các phép tính ?
Hoạt động 2: HDHS làm BT 3
Bài 3: *Biết giải bài toán có phép tính chia.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày- lớp làm vào vở
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
Bài 4: Giải bài toán
BT5: (bỏ) CV5842
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng chia 5.
2 HS làm bài.
*Củng cố bảng chia 4 .Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm và nêu kết quả tính nhẩm nối tiếp.
- Đọc lại bài tập, cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện ở bảng con + bảng lớp
-HS tự trả lời
- Đọc bài tập đã được hoàn chỉnh
*Biết giải toán có một phép tính chia(chia 4).
- 2 HS đọc bài toán.
 Tóm tắt
– 4 tổ : 40 HS
– 1 tổ có: ... HS ?
- Giải bài toán vào vở, bảng
-HS khá giỏi làm thêm
Tiết 2:Chính tả: (n/v) VOI NHÀ
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn viết trong bài “Voi nhà”
- Làm đúng bài tập 2a.
II - Chuẩn bị:- Bài tập 2a ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Viết bảng con: hộp mứt, chúc mừng.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1:HD viết CT
a/HD chuẩn bị.
- Đọc đoạn viết
- Yêu cầu HS tìm câu có dấu gạch ngang và câu có dấu chấm than.
- Yêu cầu HS nêu từ khó 
b/HD viết CT
- GV đọc
c/HD chấm bài. 
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2a: *Chọn được những từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Nhận xét – chữa bài
BT2b: Chuyển sang tiết luyện
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
Viết bảng con, bảng lớp.
*Nghe viết chính xác đoạn viết trong bài “Voi nhà”
- 2 HS đọc lại đoạn viết
-Câu: Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Nêu từ khó:lúc lắc,quặp chặt,bản Tun- Đọc - viết từ khó 
- HS viết bài 
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài 
*Làm đúng bài tập 2a.
- Nêu yêu cầu bài tập
Đọc những từ trong ngoặc đơn, chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống 
-1HS lên bảng lớp làm bài vào vở
Sâu bọ; xâu kim; củ sắn; xắn tay áo; sinh sống; xinh đẹp; xát gạo; sát bên cạnh.
HS nhận xét
Tiết 3:Tập Làm Văn. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI (CV 5842)
I/ Mục tiêu:
Nghe và trả lời và viết đúng các câu hỏi qua mẫu chuyện vui.
II/Kĩ năng sống : giao tiếp ứng xử văn hoá,lắng nghe tích cực
III/ Chuẩn bị:
Hai máy điện thoại.Bài tập 2 bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
- Bài 2/49SGK
2/ Bài mới: Giới thiệu ghi đề
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
Bài tập 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
 -Kể câu chuyện
+ Giao việc cho HS
- Nhận xét – kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
-Chấm bài- nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Chuẩn bị bài Đáp lời đồng ý QSTTLCH.
-2 học sinh 
*Nghe kể chuyện và trả lời được các câu hỏi.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nghe kể chuyện.
Đọc câu hỏi.
Thảo luận nhóm 2.
Đại diện các nhóm trình bày.
a/ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/ Sao con bò này không có sừng hả anh?
c/ Không có sừng vì nhiều lý do. Riêng con bò này không có sừng vì nólà một con ngựa.
d/ Là con ngựa.
*Dựa vào BT1 viết được các câu trả lời.
HS làm vào vở BT
-Đọc bài làm trước lớp
Buổi chiều: 
Tiết 1:ATGT: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( Tiết 24)
TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ”
 I/ Mục tiêu;
Nhận biết được một số loại phương tiện giao thông đường bộ.
HS phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới.
II/Chuẩn bị: Tranh sgk phóng to
III/Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy	Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
- Khi đi qua đường em cần chú ý điều gì?
- Qua đường như thế nào là không an toàn?
2/ Bài mới: Gt ghi đề
HĐ1: Hoạt động nhóm
 -Giao nhiệm vụ quan sát hình vẽ nêu tên các phương tiện các phương tiện GT đường bộ.
*Kết luận: Các PTGT xe đạp,xe máy ,ô tô, xe bò, xe ngựa,..
HĐ2: Hoạt động cá nhân
H: Các loại xe mà em đã biết xe nào chạy nhanh, xe nào chạy chậm?
-Xe đạp, xe bò,xe ngựa là xe xe thô sơ
- Xe ô tô.xe máy là xe cơ giới
- Các loại xe cơ giới chạy như thế nào?
- Điều đó dẫn đến điều gì?
- Trong các loại xe cơ giới, xe nào là loại xe ưu tiên?
- Khi gặp các loại xe ưu tiên ta cần phải làm gì?
- Nêu tên các phương tiện giao thông mà em biết?
3/ Củng cố, dặn dò.
-Khi tham gia các PTGT này em phải làm gì?
Nhận xét chung, dặn dò.
- HS1 trả bài.
- HS2 trả bài.
*Nhận biết được một số loại phương tiện giao thông đường bộ.
-Thảo luận theo nhóm 4 nêu tên các phương tiện giao thông.
Đại diện các nhóm trình bày.
*HS phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới.
-...chạy nhanh là xe máy, xe ô tô.
-...chạy chậm là xe đạp ,xe,bò,
Nguy hiểm, tai nạn có thể xảy ra.
Xe ưu tiên: cứu thương, cứu hỏa, cảnh sát.
Nhường đường cho xe ưu tiên đi.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( Tiết 24)
TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ”
I/ Mục tiêu:
Giáo dục HS tình cảm yêu quý, quan, giúp đỡ mẹ.
II. Chuẩn bị :
-Một chiếc giỏ đi chợ.
- Không gian rộng để tổ chức trò chơi
-Một số rau, củ ,quả..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG- GV
HOẠT ĐỘNG-HS
- GV phổ biến trò chơi để HS nắm được.
- Tên Trò chơi : Đi chợ.
+ Cách chơi: 
- Cả lớp đứng thành vòng tròn. Đầu tiên một HS cầm giỏ chạy vừa chạy vừa hô: Đi chợ,đi chợ. Tất đồng thanh hỏi lai : Mua gi, mua gì? Em HS cầm giỏ hô một món gì đó mà các em có thể mua ở chợ cho mẹ. 
 VD: Mua rau muống. Rồi đưa chiếc giỏ cho bạn nào bạn đó lại chay hô tiếp.
* Luật chơi : Nếu em nào được bạn trao giỏ mà không chạy ngày và hô thì phạm luật.
- Tổ chức cho HS chơi thử để hiểu rõ cách chơi.
 Tiến hành chơi thật.
* Thảo luận sau khi chơi:
+ Trò chơi muốn nhắc nhở ta điều gì?
+ Em đã bao giờ đi chợ giúp mẹ chưa? Em có muốn lớn nhanh để có đi chợ mua nhiều đồ cho mẹ không?
 Các nhóm trình bày.
*Tổng kết- Đánh giá:
- GV nhận xét – Đánh giá trò chơi
-Quan sát lắng nghe
-Thực hành
-Thảo luận nhóm
Tiết 2:Luyện tiếng việt:
ÔN NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ KỂ LẠI CÂU CHUYỆN VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
 -Nghe –trả lời câu hỏi và kể lại được câu chuyện vì sao.
II/ Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Hoạt động 1:HDHS nghe- trả lời câu hỏi:
 Kể mẫu câu chuyện
Gọi HS đọc 4 câu 

File đính kèm:

  • docTuan_25_Son_Tinh_Thuy_Tinh.doc