Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016

1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà

-Nhận xét.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai ?

- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?

-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu”

Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.

-Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện

-Trực quan : Tranh 1 :

-Trong tranh vẽ những nhân vật nào?

-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ?

-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?

-Ai đưa cho hai anh em hột đào ?

-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?

Tranh 2 :

-Hai anh em đang làm gì ?

-Bên cạnh mộ có gì lạ ?

-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ?

Tranh 3 :

-Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ?

Tranh 4 :

-Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?

-Điều kì lạ gì đã đến ?

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .

-Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện.

-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể :

+ Kể nối tiếp.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

-Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện.

-Nhận xét, bổ sung.

 

docx21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
-Quan sát.
-Khóc trước mộ bà.
-Mọc lên một cây đào.
-Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.
- Quan sát.
-Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.
- Quan sát.
-Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.
-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
-Nhận xét bạn kể.
-Đọc yêu cầu
-4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
-Nhận xét.
-Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 3.CHÍNH TẢ: (nghe viết) BÀ CHÁU
 I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Rèn kĩ năng nghe – viết chính xác từng cụm từ (nghe – nhớ và đánh vần viết cả cụm từ)
 Làm được BT 2, 3 ; BT 4a Rèn kĩ năng phân biệt đúng chữ g hoặc gh và phân biệt s/x.
 - Giáo dục hs có ý thức trau dồi chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn BT2. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
-Nhận xét, bổ sung 
2. Bài mới: Hướng dẫn viết chính tả
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần viết
H: Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? H:Câu chuyện kết thúc ra sao? 
H: Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
H: Đoạn văn có mấy câu? 
H: Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
Hướng dẫn viết từ khó 
-GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
-Yêu cầu HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả 
 d) Chép bài 
 e) Soát lỗi 
 g) Chấm bài 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
-GV cho điểm HS
Bài 3 : Trả lời miệng
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
H: Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
H: Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Hs làm vào vở nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả
- HS viết theo lời đọc của GV 
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần viết. 
+ Phần cuối 
+ “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
+ 5 câu 
+ Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
-HS nghe và viết bài vào vở ô li
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
	- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
+ Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
+ Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Điền vào chỗ trống s hay x, 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 
-Nghe và thực hiện
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT4.HDTỰ HỌC: HS Làm VBT- TH TOÁN.
 I.MỤC TIÊU. GVHDHS làm vở thực hành Toán bài 12 trừ đi một số (Trang 42,43). 
 II. TIẾN HÀNH.
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc, nhẩm và điền số thích hợp vào chỗ trống, GV theo dõi lưu 
 ý HS chậm tiến: emThu Trang, Thùy Trang, Quyên, P Nguyên
 Bài 2: HDHS thực hiện đặt tính rồi tính kết quả KQ của các phép tính. Lưu ý các em các 
 phép trừ có nhớ. 
 Bài 3: HDHS tính giá trị bểu thức theo 2 bươc
 Bài 4: GV HD HS thực hiện giải bài toán
 - Bài toán thuộc dạng toán gì? 
 - HS thực hiện, GV theo dõi và chỉnh sửa, bổ sung cho HS
 * Lưu ý: HS trình bày cẩu thả: Tiến, Thùy Trang, Phong, Quyên, P Nguyên.
 - GV theo dõi giúp đỡ hs hoàn thành bài tập 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sáng, thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
 TIẾT 1 -TẬP ĐỌC: 
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ 
 nhàng,chậm rãi.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông 
 của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4).
 - Giáo dục HS có ý thức và biết bảo vệ môi trường sống trong lành.
 - GDBVMT: Thông qua câu hỏi 2,3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày 
 lên bàn thờ ông? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất
 (Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông, bạn nhỏ thấy yêu quý 
 cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. (Khai thác gián tiếp ND bài)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi câu dài 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
-GV nhận xét.
2. Bài mới. Giới thiệu: 
Luyện đọc a) Đọc mẫu: 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS đọc lại.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
- Gọi hs đọc cá nhân lần 2
- Giải nghĩa một số từ HS khó hiểu, HS đọc chú giải 
c) Hướng dẫn ngắt giọng 
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
d) Đọc trong nhóm 
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
H: Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
H: Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
H:Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
 H:Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
H:Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
H: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
H: Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ như vậy.
-Gv nhấn mạnh, liên hệ:
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài
- Cây xoài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài lần 1: Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- HS đọc cá nhân lần 2
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu dài. 
- 3HS đọc, HS theo dõi và nhận xét 
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Đó là cây xoài cát
-Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè quả sai lúc lỉu, từng chùm đu đưa theo gió
-Có mùi thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà màu sắc đẹp
-Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho cháu ăn quả.
- HS nêu
-Vì xoài cát thơm ngon bạn nhỏ đã ăn từ nhỏ.
 -Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS Trả lời.
-Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt
 TIẾT 2 – TOÁN: 32 – 8
 I. MỤC TIÊU:
	- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Giáo dục hs có ý thức trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG: Que tính, bảng con, vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
-Nhận xét 
2. Bài mới: gtbGhi đầu bài lên bảng. 
a) Phép trừ 32 – 8.
+ Nêu vấn đề
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
Viết lên bảng 32 – 8
+ Đi tìm kết quả
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
-Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
 - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1 (dòng 1), HSNK làm hết BT
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9
Bài 2 (a, b) HSNK làm hết BT
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
-Nhận xét và bổ sung
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
H: Cho đi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
Bài 4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét và tổng kết giờ học.
- 2HS đọc, bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 32 
 - 8
 24
-HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Làm bảng con. 
- HS trả lời.
 - Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
- Đọc đề bài. 
+ Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
- Tìm x 
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 3. LUYỆN TOÁN: PHÉP TRỪ CÓ NHỚ
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Học thuộc và ghi nhớ bảng trừ có nhớ, dạng 12- 8, 32 – 8, 52 - 28
 - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính(tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng con , vở bài tập .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HDHSlàm bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền điện, nối tiếp nêu kết quả, gv ghi bảng.
 12 – 8 = 12 – 9 = 12 – 7 =
 12 - 3 = 12 - 5 = 12 – 6 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 42 và 8; 52 và 9 ; 42 và 6; 62 và 7; 82 và 4
Bài 3: Có 22 con vịt, trong đó có 8 con mái. Hỏi có mấy con trống?
Bài 4: (HSNK) Tìm x.
a. x + 62 = 47 + 35 b. 24 + x = 82 - 10 
- Gv hướng dẫn (47 + 35) là tổng, phải tìm tổng trước.
- Tìm tổng xong cho hs nhận xét bài x(đã đưa về dạng tìm x thông thường).
- Bài b tương tự.
Bài 5: (HSNK)
 Tìm một số, biết răng số đó trừ đi 32 thì được 49?
- Gv hướng dẫn : Gọi số cần tìm là x, sau đó giải bài x sẽ tìm được số cần tìm.
2. Củng cố, dặn dò: Gv tổng kết tiết học.
- Hs xác định y/ cầu bài tập.
-Dựa vào bảng cộng12 trừ đi một số để nhẩm
- Hs đọc y/cầu bài tập, nhớ lại tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ(số bị trừ, số trừ, hiệu).
Cả lớp làm bài vào vở .
 42 52 4 2 6 2 8 2
 - 8 - 2 9 - 6 - 7 - 4
 34 2 3 3 6 5 5 78
- Hs đọc và tìm hiểu bài toán, tóm tắt rồi giải vào vở, đọc bài giải.
 Tóm tắt: Bài giải : 
Có :22 con vịt Số vịt trống có : 
Mái : 8 con 22 – 8 = 14 (con) 
Trống :con? Đáp số :1 4 con 
- Hs làm bài vào vở, 2 em lên chữa bài.
- Một số em đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
a. x + 62 = 47 + 35 b. 24 + x = 82 - 10
 x + 62 = 82 24 + x = 72
 x = 82 - 62 x = 72 – 24
 x = 20 x = 
- Hs đọc kĩ bài toán. 
 - Hs làm và chữa bài.
Cách1: Số cần tìm bằng: 49 + 32 = 81
 Đáp số:81.
Cách 2: Gọi số cần tìm là x ta có:
 x – 32 = 49
 x = 49 + 32
 x = 81. 
-Nghe và ghi nhớ 
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Sáng Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2015
 TIẾT 1 - TOÁN: 52 - 28
 I.MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28, làm được BT 1(dòng 1),2(a,b),3. HSNK 
 làm cả ba BT.
 - Giáo dục hs tính cẩn thận chính xác trong học toán.
 II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng con, vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 32 - 8
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
Nhận xét và bổ sung 
2.Bài mới: Giới thiệu: Phép trừ 52 – 28
Bước 1 :Nêu vấn đề
-Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
H : Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào?
-Viết lên bảng: 52 – 28
Bước 2: Đi tìm kết quả
H : Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và tính
-Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi hs nhắc lại.
3.Luyện tập – Thực hành
Bài 1 (dòng 1)(HS NK làm cả bài)
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 5 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
-GV nhận xét 
Bài 2 (a, b) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
H: Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con 
- Sau khi làm bài xong GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở ô li
3. Củng cố – Dặn dò:Nhận xét giờ học
-Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 52 – 28;
- Đặt tính và tính: 52 – 3; 22 – 7. HS dưới lớp làm bảng con hoặc giấy nháp
- Nghe và nhắc lại bài toán.
+ Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Còn lại 24 que tính.
+ 52 trừ 28 bằng 24
 52 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, - 
 28 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
 24 + 2 thêm 1 là3, 5trừ 3 bằng 2,viết 2
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS trả lời
-Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ ,số trừ
-HS làm vào bảng con.
+ Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây.
+ Số cây đội một trồng.
+ Bài toán về ít hơn
	-Nghe và ghi nhớ
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 2-CHÍNH TẢ (Nghe – viết): 
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
 I.MỤC TIÊU:
 - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2 ; BT3a Tiếp tục rèn kĩ năng phân biệt đúng chữ g hoặc gh và phân biệt 
 s/x.
 - Giáo dục hs ý thức trau dồi chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng.
-Nhận xét bài HS trên bảng. 
2. Bài mới. Giới thiệu: Ghi mục bài
a, Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc đoạn cần chép.
-Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
-Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
 b/ Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu?
-Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
d/ Viết chính tả : GV đọc, hs viết
e/ Soát lỗi
g/ Thu và chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3:
Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
- Khen HS tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, 
- HS dưới lớp viết vào nháp.
 - HS lắng nghe
- Hoa nởtrắng cành, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió
- Mẹ chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc các từ trên
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết chính tả.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
- HS làm bài tập 3a và làm bài tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, 
-Lắng nghe và thực hiện
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Chiều Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2015
 TIẾT1 - LUYỆN TỪ V CÂU: 
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CƠNG VIỆCTRONG NHÀ.
 I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) ; 
 -Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2).
 - Giáo dục hs có ý thức trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Một số đồ dùng trong nhà hoặc tranh
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
-2 HS làm bảng lớp
-Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Cho HS quan sát tranh SGK phóng to 
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm, 1 bút dạ và yêu cầu làm việc
-Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
Ví dụ:
-1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc ...
Bài tập 2 . Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
H: Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
H:Bạn nhỏ muốn ông làm giúp nhữg việc gì? 
H: Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
H:Bạn nhỏ trong bài có nét gì ngộ nghĩnh? 
H: Ở nhà em thường làm việc gì giúp g/đình? 
H:Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Quan sát 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng.
+Đun nước, rút rạ 
+Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
+ Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- HS trả lời
-HS tự nêu những việc mình đã làm. 
- HS nêu
- HS lắng nghe để ghi nhớ
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 2.LUYỆN TVIỆT: 
 LUYỆN VỀ TỪ NGỮ CHỈ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ. 
 CHIA BUỒN, AN ỦI. KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS tiếp tục làm quen với phương pháp tự học để tiếp tục củng cố về:
 -Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ.
 - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
 - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ; Viết được đoạn văn ngắn từ 3 
 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
 - Giúp HS bước đầu biết chuyển từ lời nói sang viết thành đoạn văn.
 - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
 II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập, Vở ô li
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
H: Vì sao bạn nhỏ phải làm giúp bà mọi việc? 
H:Bạn nhỏ đã làm làm giúp bà những việc gì? 
H: Điều gì khiến bạn nhỏ cảm thấy vui?
H: Em thường giúp bố mẹ hoặc ông bà làm những việc gì? 
- Liên hệ HS trong lớp:
Bài 2a. Cho HS xem tranh sgk
H: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
H: Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
Hãy viết câu nói an ủi đó vào VBT câu 
2b, Chuyện gì xảy ra với ông? 
H: Nếu là bé trai đó em sẽ nói gì với ông?
Bài 3. Gọi 1 em đọc yêu cầu đề 
- Gọi một em làm mẫu.
- Nêu lần lượt từng câu hỏi 
- Yêu cầu suy nghĩ và đã lời 
- Gọi một số em trình bày trước lớp 
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt 
-Yêu cầu học sinh thực hành viết những điều vừa nói vào vở 
- Lưu ý các em cần viết câu văn liền mạch và sử dụng các dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu 
- Mời hai em đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bổ sung
 2. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Tìm và gạch chân những từ ngữ chỉ công việc bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà?
+ Bà của bạn nhỏ bị đau lưng
+ Quét nhà, thả gà, cho lợn ăn, .
+ Vì bạn nhỏ đã hoàn thành mọi việc giúp bà
- HS nêu các công việc đã làm
- Đọc yêu cầu 
- Khu vườn rau bà trồng bị gà phá
VD : Bà đừng buồn. Chiều bà cháu mình trồng lại vườn rau bà nhé! 
- Con sáo ông nuôi bị chết.
- Ông ơi, ông đừng buồn nữa, mai bố cháu mua cho ông con sáo khác cho ông nhé! 
- HS tự trả lời
- HS tự hoàn thành BT vào vở
-Lần lựot từng em kể 
- Nhận xét lời của bạn 
- Thực hành viết câu trả lời vào vở 
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
- Nhận xét bài bạn 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT4.

File đính kèm:

  • docxTuan_11_Chu_hoa_I.docx