Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 20

Khám phá: (2’)Con nguời rất thông minh, con người có thể chiến thắng thiên nhiên. Tuy nhiên có thể thăng được thiên nhiên thì con người cần phải có một phẩm chất khôn ngoan, truyện đọc hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu và thấy rõ hơn

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(30’) Luyện đọc

** HSđọc trơn được 1 đoạn trong bài

-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.

Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó : hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, làm xong, đổ rạp, giận dữ, ăn năn, ngào ngạt.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tấm bìa có 3 chấm tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.(Khuyến khích hs thuộc bảng nhân 3)
Hoạt động 2 :(20’) Thực hành .
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/97 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
Bài 2/97 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Theo dõi giúp đỡ hs
Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.
10 nhóm : ? học sinh.
Giải.
 Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
Bài 3/97 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết các số còn thiếu vào ô trống.
3
6
9
21
30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
Hoạt động cuối :(23’) Củng cố ,dặn dò
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân 3. (theo nhóm).
-Học thuộc bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học
 Dặn dò- Học bài.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm
học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
 3 x 2 = 6
-Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-HTLbảng nhân 3.
-Nối tiếp nhau nêu kết quả 
–hs tham gia nêu tích cực
 -1 em đọc đề.
 -Lớp tự tóm tắt và giải vào vở 
–HS không yêu cầu tóm tắt 
-1 em đọc 3.6.9. . . .
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
-HS làm vở.
-1 hs lên bảng sửa bài –hskk đọc lại kết quả bài
- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi.
- Nhận xét.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
TẬP VIẾT: TIẾT 18
Bài dạy : CHỮ HOA :Q ( Dạy buổi chiều)
I/ MỤC TIÊU : 
Viết chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Quê Hương tươi đẹp (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. 
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’)
2/KTBC:(5’) Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ P – Phong -vào bảng con.
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
** HSnắm được cách viết chữ cái hoa
Yêu cầu hs quan sát mẫu chữ Q hoa
-Hướng dẫn viết mẫu.
Giúp đỡ thêm hs
Hoạt động 2 :(7’) Viết cụm từ ứng dụng
** HSnắm được cách viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
Quy trình hướng dẫn như SGV/35,36
-Giúp đỡ thêm hs
Hoạt động 3 :(15’) Viết vở.
** HSviết vào vở với tốc độ chậm hơn
-Hướng dẫn viết vở.Nội dung như vở tập viết/5
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-Giúp đỡ thêm hs
 Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò 
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Viết bài nhà/ tr 6
HS quan sát và nhận biết chữ Q hoa giống chữ O hoa nhưng có thêm nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn
-Viết vào bảng con Q-Q
-2-3 em đọc : Quê hương tươi đẹp.
-Quan sát.
-1 em nêu : Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương.
-1 em nhắc lại.
-HS đọc lại cụm từ
-Cả lớp viết vào bảng con
-Viết vở.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
..
Thứ ba ngày 20/01/2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 18
Bài dạy: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1),
Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng câu vào đoạn văn (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/ KTBC :(5’) -Nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa ?
-Tháng 10. 11 là mùa nào ?
-Cho học sinh nhớ ngày khai trường là mùa nào?
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Từ ngữ về thời tiết
** HS nêu được một số từ ngữ về thời tiết
Bài 1/18 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ : 
+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.
-Em hãy noí tên mùa hợp với từ ngữ : nóng bức, giá lạnh, ấm áp.
-> Gợi ý như SGV/34
-Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. 
Hoạt động 2:(10’) Đặt và trả lời câu hỏi khi nào
** HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
Bài 2/18 : Làm bài miệng.
-Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ : bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, không thay được.
-Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là những từ ngữ nào ?
-Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào là từ ngữ nào ?
-> Gợi ý như SGV/34
-Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là hỏi về lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
Hoạt động 3:(10’) Luỵen tập về dấu chấm, dấu chấm than
** HSđược giúp đỡ để hoàn thành bài làm
Bài 3/18 : (viết).
-GV dán 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét, -> Gợi ý (SGV/ tr 35).
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
-Làm lại bài tập 2 vào vở nháp
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.
-HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng con.
-Nhận xét. 
Nhiều HS nhắc lại 
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS trao đổi theo nhóm 
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-HS đọc lại các câu GV vừa chốt lại
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Học sinh làm bài vào vở. Viết từ cuối cùng của câu và dấu câu cần điền.
HS có thể làm từ 2 câu trở lên
-2 em lên bảng làm bài. Nhận xét.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
..
TOÁN: Tiết 97
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giairt bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
- HShoàn thành tốt: Làm thêm BT 2,5/ 98
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Phiếu bài tập ghi nội dung bài 1,2/98
2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ On định lớp (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ(5’) 3 hs học thuộc lòng bảng nhân 3
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Thực hành tính
** HSlàm được 2/3 bài tập
Bài 1/98 : yêu cầu gì ?
Khuyến khích hslàm cả bài
* HS vận dụng bảng nhân 3 đã học nhẩm kết quả và điền vào chỗ trống
Bài 2: HS hoàn thành tốt
Hoạt động 2: (25’) Thực hành giải toán
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 3/98 : Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
1 can : 3 lít.
5 can : ? lít.
Giải.
Số lít dầu có trong 5 can :
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 (ldầu)
Bài 4/98 : Yêu cầu HS làm bài.
-Tiến hành tương tự như bài 3
Bài 5/98 : ( HS hoàn thành tốt làm)
Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của mỗi dãy số ?
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Gọi 2 hs đọc bảng nhân 2,3
 Nhận xét giờ học
Dặn dò- Học bài. -Học thuộc bảng nhân2,3.
-Điền số.
-Lớp làm vào phiếu bà tập
-HS tự làm bài
- HShoàn thành tốt làm vào nháp và lên sửa bài
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt và tự giải.
-HS không yêu cầu tóm tắt
-Sửa bài.
-HS không yêu cầu tóm tắt
-Điền số :
-Tự làm bài.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 hoặc 3.
-Lớp tự làm bài vào vở
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Thứ tư ngày 21/01/2015
TẬP ĐỌC: TIẾT 54
Bài dạy : MÙA XUÂN ĐẾN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. (trả lời được CH 1,2; CH3 (Mục a hoặc b)
* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp (1’)
2/ KTBC : (5’)
Gọi 3 em đọc bài “Ong Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-Ong Mạnh tượng trưng cho ai, Thần Gió tượng trưng cho ai ?
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
** HS đọc được 1 đoạn trong bài
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc tươi vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- Luyện đọc các từ ngữ: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều.
-Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân đến.//
-Kết hợp giảng từ : tàn : khó, rụng, sắp hết tàn.
thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu bài.
** HSnhắc lại được ý trả lời câu hỏi
Hỏi đáp : -Đọc đoạn 1 và trả lời
Câu 1,2/17: -> Gợi ý SGV/32
Đọc đoạn 2 và trả lời
Câu 3/17 -> Gợi ý sgv/32
*GDBVMT:Hiểu ý nghĩa bài. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
Hoạt động 3: (10’)Luyện đọc lại.
** HStham gia đọc 1 đoạn trong bài
Tổ chức cho hs rèn đọc lại bài
 kết hợp rèn đọc hs
Hoạt động cuối (2’) Củng cố ,dặn dò
 Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ?
-Nhận xét tiết học
 Dặn dò- Đọc bài.
-Tập đọc lại bài nhiều lần.
-Đọc trước bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS đọc cá nhân
-HS tiếp nối nhau đọc câu lượt 2 
-Đọc cá nhân
HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn trước lớp
-HS đọc chú giải SGK /17
-HS nối tiếp nhau đọc câu lượt 2
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Lớp đồng thanh
-HS trả lời cá nhân
-HS nhắc lại ý trả lời
-Trao đổi theo nhóm đôi
-HS tham gia rèn đọc đoạn
-Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. Nhận xét.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
TOÁN: TIẾT 98
Bài dạy : BẢNG NHÂN 4
I/ MỤC TIÊU :
•-Lập bảng nhân 4 
 - Nhớ được bảng nhân 4
- Biết giải bài toán có một phép nhân( Trong bảng nhân 4)
- Biết đêm thêm 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) 3 HS đọc bảng nhân 3
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Lập bảng nhân 4.
** HS nắm được cách lập bảng nhân4
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.
-GV viết : 4 x 1 = 4.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2 = ?
-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
Hoạt động 2:(15) Luyện tập.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/99 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2/99 : -Tóm tắt.
1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : ? bánh xe.
Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
Bài 3/99 : Yêu cầu gì ?
4
8
12
24
40
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò 
2 em HTL bảng nhân 4
Nhận xét tiết học.
Dặn dò. -Tiếp tục học thuộc bảng nhân 4.
 hs đọc lại “bốn nhân một bằng bốn”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-4 chấm tròn được lấy 2 lần.
-4 x 2 = 8.
-Vài hs đọc 4 x 2 = 8.
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 4 x 3®4 x 10
-HS đọc bảng nhân 4. 
-Lớp HTL
-Vận dụng bảng nhân vừa học nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả
-HS tham gia nêu kết quả chính xác
HS trao đổi theo nhóm –
Tự tìm hiểu ,tóm tắt và lập kế hoạch giải
-Đại diện nhóm trình bày trươc lớp
-Cả lớp làm bài vào vở
-Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô trống.
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
-HS nêu miệng-
1 hs lên ghi lại kết quả
-HS đọc lại kết quả
-
.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
.
CHÍNH TẢ:(Nnghe viết) TIẾT 35
Bài dạy : GÍO .
I/ MỤC TIÊU :
Nghe - Viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT: GDHS yêu quý môi trường thiên nhiên..
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Gió” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp (1’)
2 KTBC :(5’)
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét, lê la.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn viết chính tả.
* HSnắm được cách viết các từ ngữ khó
a/ Nội dung bài viết chính tả:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
GDBVMT: Qua đó cho ta thấy được tính cách thât đáng yêu của nhân vật gió: thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa..Ta ccần phải biết yêu quý môi trường thiên nhiên và bảo vệ 
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. khe khẽ, bay bổng, trèo na.
Hoạt động 2 (15’) Viết bài
* HSviết được bài viết với tốc độ chậm hơn
-Giáo viên đọc cho HS viết (đọc từng câu từng từ).Theo dõi giúp đỡ thêm hs
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 :(5’) Bài tập.
* HSlàm được số bài tập
Bài 2a/16 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, gợi ý -> (SGV/ tr 30).
Bài 3b/16 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Gợi ý -> (SGV/ tr 30).
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-HS trả lời cá nhân
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
-gió, rất, rủ, ru, diều.
-ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.
-HS đọc lại các từ khó 
-lớp viết bảng con-
HS có thể lên bảng viết lại các từ khó 
-Nghe viết vở.
-Dò bài.
-Điền vào chỗ trống s/ x
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
HS đọc lại kết quả
-Tìm các từ chứa tiếng có vần iêt/ iêc.
-Lớp làm vào vở 
–hs khuyến khích làm hết
Rút kinh nghiêïm tiết dạy:
.
Thứ năm ngày 22/01/2015
KỂ CHUYỆN: TIẾT 18
Bài dạy : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dug câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
* GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp( nhóm, đóng vai)
 - Kĩ năng ra quyết định( cá nhân)
 - Kĩ năng kiên định ( Thảo luận, động não)
II/ PHƯƠNG TIỆN DAỴU HỌC :
1.Giáo viên 
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ On định lớp (1’)
2/KTBC(5’) Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”
-6 em phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo các vai.
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Khám phá: (1’) Chúng ta đã rèn đọc và tìm hiểu nội dung truyện Ong Mạnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kể lại câu chuyện
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(10’) Xếp lại thứ tự các tranh 
** HS nhắc lại được cách sắp xếp thứ tự các tranh
Yêu cầu 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện
-GV nhắc học sinh chú ý : để xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số nhớ lại nội dung câu chuyện.
-GV hệ thống lại các tranh.
Hoạt động 2 :(15’) Kể toàn bộ câu chuyện.
** HSnhận xét được lời kể của bạn
*Kĩ năng giao tiếp.
Yêu cầu 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Mỗi nhóm 3 học sinh kể chuyện theo vai.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 :(5’) Đặt tên khác cho câu chuyện.
**HS biết nhận xét về cách đặt tên câu chuyện
* Kĩ năng ra quyết định
-Giáo viên ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu biểu.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao quyết định chọn tên cho câu chuyện.
c/ Thực hành: (2’)
* Kĩ năng kiên định
Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra cách kể câu chuyện này như thế nào là đầy đủ, hay và giàu sáng tạo
d/ Vận dụng:(2’)
 Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Quan sát tranh SGK.
-Cả lớp quan sát tranh và xác định lại thứ tự các tranh.
-Xung phong trả lời-
HS có thể tham gia trả lời hoặc nhận xét
-Nhóm 3 em kể theo vai.
-HS kể lại 1 đoạn mà em thích 
-Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Giải thích.
- HS cùng thảo luận và rút ra cách kể( Nội dung, lối diễn đạt.)
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
TOÁN: TIẾT 99
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.( Trong bảng nhân 4)
- HS hoàn thành tốt: Làm thêm BT4/100
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’)3 HS HTL bảng nhân 4
3.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Thực hành tính
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/100 : 
Câu b/-GV : Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong một cột tính ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ?
-Nhận xét, 
Bài 2 /100:
-Cho HS làm bài theo mẫu.
-Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ?
Hoạt động 2:(15’) Thực hành giải toán
** HS yêu cầu tóm tắt
Bài 3/100 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
Tóm tắt.
1 em mượn : 4 quyển
5 em mượn : ? quyển sách.
Giải
Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 (quyển sách)
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Yêu cầu HSKG làm
Hoạt động cuối :(2’)b Củng cố ,dặn do
 Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, HTL bảng nhân 2,3,4.
- HS nhẩm và nêu kết quả tính.
HS tham gia trả lời
-HSđọc lại cả bài
-Các phép nhân này đều có thừa số là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép tính đều có tích là 6.
-Tích không thay đổi.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại
 –Lớp làm bảng con
-HSgiáo viên theo dõi giúp đỡ thêm
-Đọc thầm bài toán.
-Lớp tự tóm tắt và giải vào vở
-HS yêu cầu tóm tắt
-
 HS hoàn thành tốt làm vào nháp và nêu kết quả
-3 em đọc thuộc lòng.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
CHÍNH TẢ: (Nghe-viết ) TIẾT36
Bài dạy : MƯA BÓNG MÂY
I/ MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ÔNn định lớp (1’)
2/KTBC :(5’) -3 em lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
-Lớp viết bảng con.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(12’) Hướng dẫn chính tả
** HSnắm được cách viết các từ ngữ khó
-

File đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc