Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 13

Khám phá: ( 2’)

* Kĩ năng xác định giá trị.

- Người ta trồng hoa để làm gì?

- Vẻ đẹp của hoa có một giá trị rất lớn trong việc làm tăng thêm vẻ đẹp khi chúng ta trang trí khung cảnh thiên nhiên và là dùng để làm thú tiêu khiển .

- Chính vì thế mà bạn nhỏ trong bài đã dùng những đóa hoa để tặng bố khi bố bị ốm, ta hãy đọc truyện để hiểu rõ hơn việc làm của bạn nhỏ là đúng hay sai, có được cảm thông hay không.

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ L hoa cao mấy li ?
-Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang, đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng.
Hoạt động2:(7’) Viết cụm từ ứng dụng :
Quan sát và nhận xét :
-Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá lành đùm lá rách” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 :(17’) Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học Dặn dò : Hoàn thành bài viết / tr 26
-Cao 5 li.
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
-2-3 em nhắc lại.
-Viết vào bảng con L - L
-2-3 em đọc: Lá lành đùm lá rách.
-1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
-1 em nhắc lại.
-5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.
-Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a trong chữ Lá, rách, dấu huyền đặt trên a ở chữ lành, trên u ở chữ đùm.
-Lưng nét cong trái của chữ a chạm điểm cuối chữ L.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : Lá
- viết vở.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 25tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 12
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH .CÂU KIỂU AI LÀ GÌ
I/ Mục Tiêu :
Nêu được một số từ ngữ chĩ công việc gia đình (BT1).
Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) – 2 HS lần lượt nêu các từ ngữ về tính cảm
 -Cho HS làm phiếu :
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ?
a/. là học sinh giỏi.
- thường gáy vào buổi sáng .
-  cho đàn gà ăn thóc.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1(15’) : Luyện tập từ ngữ về công việc gia đình
Bài 1/108 :Yêu cầu gì ? 
-GV cho học sinh làm miệng.
 -Chốt lại gợi ý SGV/244
* HS nắm vững các từ ngữ về công việc trong gia đình 
Hoạt động 2(20’): Luyện tập câu kiểu ‘Ai làm gì
Bài 2/108 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-Giúp đỡ thêm hs yếu
-> Gợi ý SGV/244
Bài 3/108 : 
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu, không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
Gợi ý SGV/244
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò--Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
- tìm thêm các từ chỉ công việc trong nhà
-Đọc trước các yêu cầu bài tập sgk/116
Từng cặp nói chuyện với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì?
--Cả lớp gạch ở trong vở 
-Lần lượt hs lên bảng sửa bài
-Chia 6 nhóm làm bài và đính lên bảng-Dấu chấm ở cuối câu
-1HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TOÁN : Tiết 62
Bài dạy: 34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ
Biết giải bài toán về ít hơn.
 * NDĐC: Không làm câu b bài tập 4. Tăng TG làm bài tập 3
II/ CHUẨN BỊ :
- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) -Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-3 HS lên bảng làm.
-Lớp bảng con
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Phép trừ 34 – 8
a/ Nêu vấn đề :
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .(Tổ chức theo nhóm)
-Nhận xét –chốt lại cách thực hiện đúng->gợi ý sgv/118
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính -Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.Chốt lại cách thực hiện->như SGK/62
Hoạt động 2 :(15’) luyện tập.
* NDĐC : Bài tập 4 bỏ câu b- Tăng TG làm BT 3
Bài 1/62 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét
Bài 2/62: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
->HS ghi nhớ cách đặt tính số đơn vị thẳng hàng với cột đơn vịthực hiện tính từ phải sang trái
Bài 3/62 :(vở)
-Bài toán thuộc dạng gì ?
Bài 4 ( Bỏ câu b) Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
-Nhận xét tiết học
 Dặn dò- về nhà làm thêm ở vở bài tập
-Lớp xem trước cáh tính 54-18
Nghe và phân tích.
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
- Các nhóm thao tác trên que tính 
-Đ ại diện nhóm trình bày
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm 
-
-HS lên bảng làm.Lớp làm bảng con mỗi lươt 2 phép tính.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-HSKG làm nháp
-Đọc đề
Từng nhóm thảo luận tìm hiểu đề,tóm tắt ,xác định dạng toán(--1HS lên tóm tắt
-Bài toán về ít hơn.
- Ghi tóm tắt và giải
-Lớp làm vào vở 
-1 em nêu.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26/11/2014
TẬP ĐỌC: Tiết 36
Bài dạy: QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.. (trả lời được các CH trong SGK).
GD&BVMT: Giúp HS cảm nhận món quà của bố tuy chỉ là những con vật .là tình yêu thương của bố dành cho con
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa Niềm Vui.
TLCH 1,2,3/105
Cả lớp làm bài tập trắc nghiệm: chọn và khoanh vào ý đúng.
Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
a/ Tôn trọng nội quy của nhà trường.
b/ Là một người thật thà.
c/ Biết yêu thương bố./
b/ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.-
Đọc từng đoạn .
Hướng dẫn luyện đọc câu :
SGV/242
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: (SGK/ tr 107)
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp : 
Câu hỏi 1,2,3/107-Gợi ý SGV/243
*GDBVMT:Em hiểt vì sao tác giả nói “ Qùa của bố làm anh em tôi giàu quá”
- Qùa của bố có đủcác sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con. Vậy là con cái ta phải luôn ghi nhớ và yêu thương bố mẹ.
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
Hoạt động 3 :(12’) Luyện đọc lại
Đọc và TLCH của bài-
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Bài văn nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: lớp đọc trước bài câu chuyện bó đũa- 
-Theo dõi đọc thầm.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1
-HS đọc
-Đọc cá nhân
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong lượt 1
- đọc chú giải SGK/107.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm trả lời cá nhân. 
- Vì có đủ cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất
-Tập đọc lại bài.
TL
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN : Tiết 63
 Bài dạy : 54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
 Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
HS hoàn thành tốt làm thêm bài tập 1b
II/ CHUẨN BỊ :
-5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) -Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Phép trừ 54 – 18
a/ Nêu vấn đề :
Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
b / Tìm kết quả .
Yêu cầu từng nhóm thao tác trrên qt
-Chốt lại –Gợi ý sgv/119
-Vậy 54 - 18 = ?
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét ,chốt lại cách tính –như sgk/63
Hoạt động 2 :(20’) luyện tập.
Bài 1/63 :(BC)
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
Bài 3 :(vở)
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Vì sao em biết ?
-Nhận xét
Bài 4 : Vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?-
 Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HS xem lại cách đặt tính và tính 54 – 18-làm tiếp các bài tập còn lại
-Xem trước các bài tập phần luyện tập
-Thực hiện 54 - 18
-Thao tác trên que tính theo nhóm 
Lần lượt trình bày
54 – 18 = 36
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm –lớp BC 
Lớp làm bảng con mỗi lượt 2 phép tính –.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-hs lên bảng làm. Lớp làm nháp.-
-Đọc đề.
thảoluận theo nhóm xác định yêu cầu bài toán,tóm tắt,xác định dạng toán-
-Đại diện trình bày
-Bài toán về ít hơn.
-Giải thích
-Lớp ghi tóm tắt và giải vào vở.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ vào vở.
-N hắc lại
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Tập chép): Tiết 23
Bài dạy : BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói nhân vật.
Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) -HS nêu các từ viết sa ở tiết trước
-3 em lên bảng viết 
Lớp viết bảng con.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(12’) Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa 
-Đoạn văn có những dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Hoạt động 2 (15’) Chép bài
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.(Giúp đỡ thêm hs yếu)
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 :(5’) Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.- Gợi ý SGV/241
Bài 3/a : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241)
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng
 Dặn dò – ‘-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Đọc kĩ bài tập đọc “ Qùa của bố”
-1-2 HS đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Sửa bài.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm.
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.
Điền r/ d -lên bảng làm trên băng giấy, dán kết quả lên bảng. 
-Lớp làm vở 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 27/11/2014	
KỂ CHUYỆN: Tiết 12
Bài dạy: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổ trình tự câu chuyện (BT1).
Dựa theo tranh, kể lại được nội dungđoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
GDBVMT:(Khai thác trực tiếp) Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa.
3/ Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Kể từng đoạn.
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
(Tổ chức kể theo nhóm đôi)
-Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?
-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
Hoạt động 2 :(10’) Kể nội dung chính 
Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của Chi ra sao ?
-Vì sao Chi không dám hái ?
-Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ?
-Cô giáo nói gì với Chi ?
-Cho từng cặp HS kể lại.
-Nhận xét .
Hoạt động 3 :(15’) Kể đoạn cuối truyện
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ?
*GDBVMT: là con cái trong gia đình ta phải luôn yêu thương bố mẹ và những người thân trong gia đình..
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 theo nhóm đôi- 
-1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) 
-Vì bố của Chi ốm nặng. 
-Xung phong kể
-Quan sát.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ không dám hái.
-Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng.
-Cô giáo và Chi.
-Bông hoa cúc.
-Xin cô cho em . ốm nặng.
-Em hãy hái .
-Thực hiện kể theo nhóm đôi 
-Chia nhóm kể theo nhóm 
-Đại diện nhóm lên kể
-Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. .
-1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: Tiết 64
Bài dạy : Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
Thực hiện phép trừ dạng 54 –18.
Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
HSKG làm thêm BT2 cột 2, BT 3 câu b,c, BT 5
HS hoàn thành tốt làm thêm BT 2 cột 2, BT3 câu b,cBT 5
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(4’) – Chấm một số vở HS
-3 em lên bảng đặt tính và tính. 53 - 18 43 - 15 
2 hs đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(20’)Thực hành tính
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:
- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ?
- Nhận xét.
HĐ2(15’):Thực hành giải toán
Bài 4: 
HD phân tích và tóm tắt
-> Gợi ý SGV/120
Bài 5 : Mẫu vẽ hình vuông 
-Hình vuông có mấy đỉnh ?Nhận xét.
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
Muốn tìm số bị trừ ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở
 Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16
- HS nêu miệng và cách nhẩ
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-HS lên bảng làm. Lớp làm BC mỗi lượt 2 phép tính 
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở
-1 em đọc đề .
-Tóm tắt và giải –
-Thực hành vẽ trên vở
-C

File đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc