Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 32
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
3. Thái độ: - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên
II. ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,nhà trường và xã hội I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên. 3. Thái độ: - Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. ĐỒ DÙNG Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 10' 20’ 1’ 1. Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển cáchoạtđộng: vHoạt động 1: v Hoạt động 2: 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét -Kể chuyện đã nghe đã đọc. Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề. 1) Chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2) Chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội. - GV nhắc HS : Ngoài những chuyện theo gợi ý trong SGK, các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2 Hướng dẫn kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện,đàm thoại, thảo luận. GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện hay. Nhận xét ,tuyên dương. GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia. HS trả lời. -1 HS đọc đề bài. HS đọc nối tiếp gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo HS đọc thầm gợi ý 1-2 - Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa. - Góp ý của các bạn. - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện. - Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 66 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: - Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 27’ 5’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3.Phát triển cáchoạtđộng: vHoạt động 1: vHoạt động 2: 5. Tổng kết - dặn dò: MRVT: “Trẻ em”. Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em). Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài. Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép. Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu ngoặc kép. Bài 1: Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. ® Treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt -Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng. Bài 2: Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài. -Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. Bài 4: Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét. Củng cố. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Thi đua cho ví dụ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Học bài. Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”. Nhận xét tiết học. Học sinh nêu. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu. 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. + Ví dụ. 3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết. Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Học sinh phát biểu. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp. Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Học sinh nêu. Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ. TẬP LÀM VĂN Tiết: 65 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI (Lập dàn ý, làm văn miệng) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi học sinh. 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 5’ 12’ 15’ 5’ 1’ 1. Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới: 3.Phát triển cáchoạtđộng: vHoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: v Hoạt động 4: 5. Tổng kết - dặn dò: Tiết học hôm nay, các em sẽ Ôn tập về văn tả người (Lập dàn ý, làm văn miệng) theo 3 đề đã nêu trong SGK. Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài. - Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể: Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy dỗ em. Bài b) Tả một người ở địa phương. Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc. Hướng dẫn lập dàn ý. Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý. Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn. Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn. Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn nhất. Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu. Nhận xét rút kinh nghiệm. Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp. Chuẩn bị: Tả người (Kiểm tra viết) Hát 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề. 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân. Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp. Học sinh làm việc theo nhóm. Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh. Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp. Cả lớp nhận xét. Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình. Cả lớp nhận xét. Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập. Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói. Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước lớp. Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp. Cả lớp nhận xét. Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật. Lớp nhận xét. TUẦN 33 Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2015 TOÁN Tiết: 161 ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Bài mới: 3. Phát triển cáchoạtđộng: v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 5. Tổng kết – dặn dò: Luyện tập. Sửa bài 4/ trang 167- SGK Giáo viên nhận xét. Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. Luyện tập Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại * Bài 2 : - GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 ) Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 2? Bài 3 : - Gợi ý : + Tính thể tích bể nước + Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp . Của HHCN , HLP Giáo viên nhận xét, tuyên dương Về nhà làm bài 3 / 168 - SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 100 ´ 100 = 10000 (cm2) Chiều cao hình thang: 10000 ´ 2 : ( 120 +80) = 100 (cm) Đáp số: 100 cm Học sinh sửa bài Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Thể tích cái hộp đó: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 8 ´ 8 ´ 6 = 384 ( cm3 ) Đáp số : 384 ( cm3 ) Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Thể tích bể nước HHCN 4 ´ 2 ´ 1,5 = 12 (m3) Bể đầy sau: 12 : 1, 5 = 8 (giờ) Đáp số: 8 giờ Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2015 TOÁN Tiết: 162 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. - Bài tập cần làm : Bài 1 ,bài 2 . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 1’ 28’ 5’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3.Phát triển cáchoạtđộng: v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Tổng kết – dặn dò: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên nhận xét. Luyện tập Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. * Bài 1 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? * Bài 2 : - GV gợi ý : + Tính cạnh khối gổ + Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ + So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó - Lưu ý : Gv cho HS nhận xét :”Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần” . Có thể giải thích như sau : - Diện tích toàn phần HLP cạnh a là : S1 = ( a x a ) x 6 - Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là : S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6 = ( a x a ) x 6 x 4 S 1 - Rõ ràng : S2 = S1 x 4 , tức là S2 = S1 x 4 Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Làm bài 3/ 169 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Học sinh nhận xét. - Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh đọc đề. Chiều cao bể Học sinh trả lời. Học sinh giải vở. Giải Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) ĐS: 1,5 m Học sinh đọc đề. - HS nêu cách tính - HS giải vào vở - Sửa bài - Nhận xét và bổ sung KHOA HỌC Tiết: 65 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá. 2. Kĩ năng: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. ĐỒ DÙNG - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới: 3.Pháttriển cáchoạtđộng: vHoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 5. Tổng kết - dặn dò: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Giáo viên nhận xét. “Tác động của con người đến môi trường sống.” Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận: + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá? ® Giáo viên kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,). ® Giáo viên kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. Củng cố. Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK. Học sinh trả lời. + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2015 TOÁN Tiết: 163 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. - Bài tập cần làm : Bài 1 ,bài 2 . 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển cáchoạtđộng: vHoạtđộng1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 5. Tổng kết - dặn dò: Luyện tập. Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. Luyện tập chung. Ôn công thức tính Diện tích tam giác, hình chữ nhật. Luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm ta cần biết gì? Bài 2 : - GV gợi ý : + S xq HHCN = P đáy x cao + Muốn tính chiều cao HHCN , ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn tập. Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời. Xem trước bài. Chuẩn bị: Một số dạng bài toán đã học Nhận xét tiết học. Hát STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b Học sinh nhắc lại. Hoạt động cá nhân, lớp. Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. Học sinh làm vở. Giải Nửa chu vi mảnh vườn: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch: 1500 ´ 40 : 10 = 6000 (kg) = 60 tạ ĐS: 60 tạ - S xq : P đáy - HS giải vào vở - Sửa bài và nhận xét TẬP LÀM VĂN Tiết: 66 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 32’ 1’ 1. Giới thiệu bài mới: 4.Phát triển cáchoạtđộng: v Hoạt động 1: v Hoạt động 2 5. Tổng kết - dặn dò: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. : Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2015 TOÁN Tiết: 164 MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển cáchoạtđộng: v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 5. Tổng kết - dặn dò: Luyện tập chung. - GV kiểm tra kiến thức bài cũ Nhận xét. Ôn tập về giải toán. Ôn lại các dạng toán đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng? Nhóm 2: Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ? Nhóm 3: Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác? Nhóm 4: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải? Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ? * Bài 2 Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Học sinh nhận xét. Học sinh sửa bài. 1/ Trung bình cộng (TBC) Lấy tổng: số các số hạng. Lấy TBC ´ số các số hạng. 2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. 3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó. B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Học sinh nêu tự do. Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. - Học sinh nhắc lại. Học sinh giải vở. Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 =
File đính kèm:
- GA_5_TUAN_33_NGA.doc