Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 11

I.MUẽC TIEÂU :

Giuựp hoùc sinh

- Thửùc hieọn caực pheựp tớnh nhaõn, chia vụựi soỏ coự nhieàu chửừ soỏ.

- Tỡm caực thaứnh phaàn chửa bieỏt cuỷa pheựp nhaõn, pheựp chia.

- Giaỷi baứi toaựn coự lụứi vaờn.

- Giaỷi baứi toaựn coự bieồu ủoà.

*Yeõu caàu caàn ủaùt: - Thửùc hieọn ủửụùc pheựp nhaõn pheựp, pheựp chia.

 - Bieỏt ủoùc thoõng tin treõn bieồu ủoà

II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC :

- Baỷng con, SGK toaựn, moọt soỏ tụứ giaỏy khoồ to.

III.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
§81	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 78 235 : 148 ; 976 235 : 425
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số .
b) Luyện tập, thực hành 
* Bài 1: (câu a cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/89 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV HS làm vào vở, 2 HS làm vào phiếu
- Nêu cách thực hiện phép chia: 179 869 : 258
- GV nhận xét và cho diểm HS.
* Bài 2: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/89 : Hoạt động nhóm đôi.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn giải được phép tính này ta cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu thảo luận cách giải rồi giải bài vào vở, 2 HS nhận phiếu để giải.
- Muốn muốn tính khối lượng của một gói em làm sao ?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3: (câu a cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/89 : Hoạt động nhóm bàn.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Thảo luận nhanh cách giải rồi giải vào vở, 2 HS giải vào phiếu
- Muốn tính chiều rộng khi biết chiều dài và diện tích em làm sao ?
- GV nhận xét chung và chốt bài giải đúng.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
4.Củng cố:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm sao ?
5. Dặn dò :
- Về nhà làm VBTT tiết 81.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS giơ bảng con
- HS nghe gthiệu
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- 2HS làm bài vào phiếu, dán kết quả.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu.
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra 
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm phiếu học tập.
- Dán kết quả, nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm phiếu học tập.
- Dán kết quả, nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
§82	LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
- Thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Giải bài toán có biểu đồ.
*Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 824 315 : 235 ; 412 125 : 36
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b) Luyện tập, thực hành 
* Bài 1: (Bảng 1&2: 3 cột đầu cho tất cả HS, các cột còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/90 : Hoạt động nhóm bàn.
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu thảo luận tìm thành phần chưa biết trong phép tính đãcho rồi ghi kết quả vào ô trống, HS nhận phiếu để giải.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- GV nhận xét . 
* Bài 2: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/90 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV HS làm vào vở, 2 HS làm vào phiếu
- Nêu cách thực hiện phép chia : 30 395 : 217 
* Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/90 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Thảo luận nhanh cách giải rồi giải vào vở, 2 HS giải vào phiếu
- Muốn tính được số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được em làm sao ?
- Gọi HS đọc bài giải đúng.
Bài giải
Số bộ đồ dùng Sở GD - ĐT nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ
* Bài 4: (câu a,b cho tất cả HS, các câu còn lại dành cho HS khá, giỏi) SGK/90 : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 
91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. 
- Nhận xét 
4.Củng cố :
- Muốn tìm số chia, thừa số, số bị chia chưa biết em làm sao ?
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học .
- Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2.
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS giơ bảng con
- HS nghe. 
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải rồi giải vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS làm bài vào phiếu, dán kết quả.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu miệng.
- 1 HS đọc.
- HS nêu..
- Nhóm đôi thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm phiếu học tập.
- Dán kết quả, nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§83	DẤU CHIA HẾT CHO 2
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
+ Tính diện tích HCN có a = 14m ; b = 6m 
- Yêu cầu HS giơ bảng con.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Trong tiết toán cũng như trong thực tế, không phải lúc nào chúng ta cũng phải thực hiện phép tính mới biết được một số có chia hết cho một số khác hay không. Sở dĩ như vậy vì có các dấu hiệu giúp ta kiểm tra được điều đó, đó là dấu hiệu chi hết. Bài học hôm nay các em sẽ được học về dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài :
* GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: Hoạt động nhóm đôi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
- Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân chia cho 2.
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) 
14 : 2 = 17 15 : 2 = 7 (dư 1)
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1)
- Nếu chia hết cho 2 thì xếp vào 1 nhóm đó. - Không chia hết cho 2 xếp vào một nhóm.
- Các số có số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
- GV cho HS quan sát, đối chiêáu so sánh và rút ra kết luận chia hết cho 2.
+ Các số có tận cùng là 2 thì chia hết cho 2.
+ Các số có tận cùng là 0, 4, 6, 8 cũng tiến hành tương tự như trên.
- Vậy qua tìm hiểu cho ta thấy các số có tận cùng là: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
- Cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêu nhận xét 
- GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
- GV nêu: các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn 
- Hãy nêu một số ví dụ về số chẵn.
- GV nhận xét ghi một số lên bảng.
+ Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ .
- Nêu ví dụ về số lẻ.
- HS nêu GV nhận xét ghi bảng.
c) Luyện tập:
* Bài 1: SGK/95 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu nhóm đôi thảo luận tìm các số chi hết cho 2, các số không chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS giải thích lí do sao chọn các số đó.
* Bài 2: SGK/95 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
+ Viết bốn số có hai chữ số mỗi số điều chia hết cho 2.
+ Viết hai số có ba chữ số , mỗi số điều chia hết cho 2.
- GV nhận xét.
* Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/95 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV thu vở chấm nhận xét.
* Bài 4: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/95 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết số chẵn số lẻ thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gvchốt ý đúng :
 a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm.
 340 ; 342 ; 344; 346 ; 348 ; 350.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm.
 8347 ; 8349; 8351 ; 9353 ; 8355; 8357 .
- GV thu bài chấm nhận xét.
4/ Củng cố: 
- Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ?
- Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy?
5/ Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại các bài vào vở ở nhà, làm bài ờ VBTT.
- Chuẩn bị bài : Dấu hiệu chia hết cho 5
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS giơ bảng con
- HS nghe. 
- HS nhắc lại.
- HS tự phát hiện.
- Bạn nhận xét. 
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm lên bảng viết kết quả 
- Nhóm bạn nhận xét.
- HS quan sát và đối chiếu rút ra kết luận 
- HS quan sát và phát biểu.
- HS nêu.
- Cả lớp thảo luận và nhận xét: 
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ.
+ Các số chia hết cho 2 là: 
 98 ; 744 ; 7536 ; 5782 
+ Các số không chia hết cho 2: 
 89 ; 35 ; 867 ; 84 683 ; 8401.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu và giải thích lí do chọn các số đó.
- HS làm vào vở.
- 2 em làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, trình bày và giải thích.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vào vở .
- 2 HS chữa bài, bạn nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vào vở .
- 2 HS chữa bài, bạn nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§84	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết dấu hiêu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết chocác số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5.
*Yêu cầu cần đạt: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5
 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng trả lời.
+ Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ.
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ .
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài ghi bảng .
b) Tìm hiểu bài :
* T.chức cho HS thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 (dư 2)
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 (dư 3)
 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4)
- Em đã tìm được các số chia hết cho 5 như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 5 và yêu cầu HS nhận xét về các số tận cùng bên phải của các số này ?
* Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Em có nhận xét gì các số không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
- Cho HS nêu lại dấu hịệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
* GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
c) Luyện tập:
* Bài 1: SGK/96 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài 2: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/96 : Hoạt động cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng : 150 < .< 160.
- Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào?
- Cho HS làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
150 < 155 < 160.
3575 < 3580 < 3585.
335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/96 : Hoạt động nhóm.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm: Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số , mỗi số có ba chữ số đó và điều chia hết cho 5.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Bài 4: SGK/96 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gợi ý: Trước tiên các em tìm số chia hết cho 5 sau đó tìm số chia hết cho 2 trong các số đó .
+ Cả hai dấu hiệu chia hết trên điều căn cứ vào số tận cùng, để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là chữ số mấy ? 
+ Dấu hiệu chia hết cho 2 (chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8)
+ Dấu hiệu chia hết cho 5: (chữ số tận cùng là 0 và 5).
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV thu vở chấm nhận xét.
4/ Củng cố:
- Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ?
- Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy?
5/ Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 5.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe, nhắc lại. 
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Một số em trả lời trước lớp.
- HS nhắc lại
- HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả trình bày. Bạn nhận xét.
- Bài tập yêu cầu ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống.
- Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm ra đáp án:
+ Chữ số tận cùng là 0: 750 ; 570.
+ Chữ số tận cùng là 5: 705.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhóm bạn nhận xét .
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- 2 HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
§85	LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tậcn cùng phải là 5.
*Yêu cầu cần đạt: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ.
+ Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Qua bài luyện tập.
- GV ghi lên bảng.
b) Luyện tập
* Bài 1: SGK/96 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở. 
- Dựa vào đâu em tìm được các số đó.
- GV thu bài chấm 
- Qua bài tập 1 củng cố về nội dung gì? 
* Bài 2: SGK/96 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/96 : Hoạt động nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Các số chia hết cho 5 có số tận cùng là mấy?
+ Các số chia hết cho 2 có số tận cùng là mấy?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
+ Trong các số 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000; 3995 ; 9010 ; 324:
a/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
b/ Số nào vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
c/ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
* Bài 4: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/96 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu.
- Yêu cầu HS làm miệng.
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
* Bài 5: (Bài tập phát triển, dành cho HS khá, giỏi) SGK/96 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toàn cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
* GV: Bởi vì số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng chữ số 0. Số nhỏ hơn 20 đó chính là số 10.
4/ Củng cố:
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Làm lại các bài tập vào vở ở nhà.
- Xem trước bài: Dấu hiệu chia hết chop 9.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 em nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm và giải thích cách làm 
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu : 0 ; 5.
- HS nêu : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 em nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.

File đính kèm:

  • doctoan 4_t17.doc