Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 19
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
* Kể chuyện.
HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II. Đồ dùng.
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.
HS : SGK
cuối bài. * Từng cặp HS luyện đọc * Đọc đồng thanh * Đọc thầm đoạn văn - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 * Nối nhau đọc 4 câu - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc cả đoạn - GV giải thích địa danh Mê Linh * Từng cặp luyện đọc * Đọc thầm - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 * Đọc nối tiếp * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. * Đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc theo cặp * Đọc đồng thanh * Đọc thầm - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài - HS nghe - HS theo dõi SGK + HS đọc - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp + HS đọc theo cặp đôi đoạn 1. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ....... - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn. + HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ....... + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn - 2 HS đọc đoạn văn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - HS đọc thầm đoạn văn - Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn + 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS thi đọc lại bài văn Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 4 tranh tập kể từng đoạn 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện - GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK - GV nhận xét bổ sung - HS nghe - HS QS tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chóng giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay ) - GV nhận xét chung tiết học. Thứ tư ngày 13 thỏng 1 năm 2010 Toán Tiết 92 : Luyện tập A- Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( trường hợp cỏc chữ số đều khỏc 0). - Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dóy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn( từ 1000 đến 9000). B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đọc và viết các số: 3457; 2198. Nêu giá trị của mỗi chữ số? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: * Bài 1; 2: - Đọc đề? - Khi đọc, viết số ta đọc,viết theo thứ tự nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: ( a,b) - BT yêu cầu gì? - Dãy số có đặc điểm gì? - Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - HD vẽ tia số: - Điểm gốc của tia số là điểm nào? - Đặc điểm của các số trên tia số? - Muốn viết tiếp số tròn nghìn em làm ntn? - Đọc dãy số tròn nghìn vừa viết? 4/ Củng cố: - Thi đọc và viết số. - Dặn dò: Ôn lại bài. 2- 3 HS làm - Nhận xét - Viết số.( Làm miệng) - Từ trái sang phải Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954 Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. - Viết tiếp số.( Làm phiếu HT) - Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655. 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. - Đọc sgk - Điểm 0( trùng với điểm 0 trên thước) - Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị. - Lấy số đứng trước cộng thêm 1000. 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000. - Đọc xuôi, đọc ngược. + HS 1: Đọc số bất kì + HS 2: Viết số bạn vừa đọc Chính tả ( nghe - viết ) Hai Bà Trưng I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt BT2. -Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt BT3. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? b. GV đọc bài c. Chấm, chưa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2/ 7 - Nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 / 7 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK. - Viết hoa cả chứ Hai và Bà - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu + HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - HS làm bài vào vở - Lời giải : - Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao.... - Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao..... - Tiếng có vần iêt : viết, mải miết .... - Tiếng chứa vần iêc : việc, xanh biếc.... IV. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, đúng giọng đọc 1 bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo tổ,lớp. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi đoạn văn HD luyện đọc, băng giấy ghi ND các mục : học tập, lao động, các công tác khác, đề nghị khen thưởng. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hai Bà Trưng B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trức lớp + GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn - Đ1 : 3 dòng đầu - Đ2 : Nhận xét các mặt - Đ3 : Đề nghị khen thưởng. - GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS - Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc cả bài. 3. HD HS tìm hiểu bài - Theo em, báo cáo trên là của ai ? - Bạn đó báo cáo với những ai ? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4. Luyện đọc lại. - GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Hai HS thi đọc cả bài + Cả lớp đọc thầm bản báo cáo. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ". - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác.. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. - 4 HS dự thi - 1 vài HS thi đọc toàn bài IV. Củng cố, dặn dò GV khen những em đọc tốt. Thứ năm ngày 14 thỏng 1 năm 2010 Toán Tiết 93: Các số có 4 chữ số ( Tiếp ) A- Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( trường hợp chữ số hàng đv, chục, trăm là 0) và nhận ra chữ số 0cũn dựng để chỉ khụng có đv nào ở hàng đú của số cú 4 chữ số . _Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ kẻ sẵn ND như SGK, Phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Đọc và viết số có 4 chữ số ( Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) - Treo bảng phụ - Chỉ vào dòng của số 2000 : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Ta viết số này ntn? - Số này đọc ntn? +HD tương tự với các số khác trong bảng. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV giao việc: 2 HS ngồi gần nhau thi đọc số. + HS 1: viết số + HS 2 : đọc số Sau đó đổi vai. - Gọi đại diện 2- 3 nhóm thực hành đọc, viết số trước lớp. * Bài 2: - Đọc đề? - Nhận xét dãy số có đặc điểm gì? - Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn? - Chia 3 nhóm, thảo luận. - Nhận xét, cho điểm các nhóm. * Bài 3:- Đọc thầm các dãy số? - Các số trong dãy số a là những số ntn? - Các số trong dãy số b có đặc điểm gì? - Các số trong dãy số ccó đặc điểm gì? - Muốn viết số thích hợp tiếp theo em làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Cho VD về số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục? - Dặn dò: Ôn đọc, viết số. - Hát - quan sát - 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 2000 - Hai nghìn - Đọc các số + HS1: 3690 + HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín mươi + HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh tư + HS 2: 6504.... - HS nêu - hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. - Lấy số dứng trước cộng themm 1 đơn vị 5616; 5617; 5618; 5619; 5620; 5621. 8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014. 6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005. - đọc thầm - Là những số tròn nghìn. - Là những số tròn trăm. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100. - Là những số tròn chục. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10. - Làm phiếu HT 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. - HS nêu Tập viết Ôn chữ hoa N ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Viết đỳng chữ hoa N (1 dũng Nh), R, L(1 dũng) viết đỳng tờn riờng Nhà Rồng (1 dũng) và cõu ứng dụng: Nhớ Sụng Lụ nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - N ( Nh ), R, L, C, H. - HS quan sát - HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con. - Nhà Rồng - HS tập viết bảng con : Nhà Rồng. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. Thủ công Ôn tập chương II - Cắt , dán chữ cái đơn giản ( tiết 1) I) Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng . II) Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ I, T, H - Giấy màu, keo, kéo . III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * KTBC :Nêu các chữ cái cắt , dán đã học . KT sự chuẩn bị của hs * Bài ôn 1, GTB 2, Nhắc lại lý thuyết: - Cho qs chữ I, T, H - Các chữ có độ cao mấy ô? nét chữ rộng mấy ô - Nêu các bước cắt dán chữ I , T , H ? 3, Thực hành - Yêu cầu H/s thực hành theo nhóm cắt , dán các chữ cái I, T, H. - GV theo dõi sửa cho H/s . - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét sản phẩm của H/s .tuyên dương những sản phẩm đẹp. * Nhận xét giờ học . + H/s nêu . - Cao 5 ô, nét chữ rộng 1 ô + Kẻ chữ, cắt chữ, dán chữ + H/s thực hành cắt , dán.chữ I, T, H theo nhóm. + H/s nhận xét sản phẩm của bạn Thứ s ỏu ngày 15 thỏng 1 năm 2010 Toán Tiết 94: Các số có bốn chữ số ( Tiếp ) A- Mục tiêu - HS biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số. - Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc các số: 4520; 6800 - Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD phân tích số theo cấu tạo thập phân. - Ghi bảng: 5427- Đọc to số này? - Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị? - Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng. - HD tương tự với các số khác trong bảng. * Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu? - Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5) b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1 :- Đọc thầm BT? - BT yêu cầu gì? - Đọc số. - Chấm,nhận xét * Bài 2: ( cột 1 cõu a,b) - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV đọc số - Nhận xét, chữa bài . 4/ Củng cố: - Thi viết nhanh thành tổng: 6543; 7890; 3003 - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 4 HS thực hiện - HS khác nhận xét. - Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy - 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị 5427 = 5000 + 400 + 20 +7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 7070 = 7000 +70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90. 4400 = 4000 + 400 - Đọc thầm - Viết các số( theo mẫu) - Viết ra phiếu HT - Cho tổng của các nghìn, cá trăm, các chục, các đơn vị. - Viết thành số có 4 chữ số. - Làm phiếu HT 300 +600 + 10 + 2= 3612 7000 + 900 + 90 +9= 7999 4000 + 400 +4 = 4404 2000 + 2 = 2002 - Viết số - Viết vào bảng con 8515; 8550; 8500. - Làm vở - HS thi viết Thứ b ảy ngày 16 thỏng 1 năm 2010 Toán Tiết 95: Số 10 000 - luyện tập A- Mục tiêu - HS biết số 10 000( mười nghìn- một vạn). - Biết về số tr ũn ngh ỡn, tròn trăm, trũn chục v à thứ tự số có 4 chữ số. B- Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000 HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Viết số thành tổng. 4563; 3902; 7890. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới. a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000. - Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000 - Gv gắn 8 thẻ lên bảng - Có mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000. - Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Mười nghìn còn được gọi là một vạn. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét, sửa sai. - Thế nào là số tròn nghìn? * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét ,chữa bài. - Em có nhận xét gì về số tròn trăm? * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: - BT yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau? - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000? - Dặn dò: ôn lại bài. - hát - 3 HS làm - Nhận xét. - Thực hiện - 8 nghìn - 9 nghìn - 10 nghìn - đọc: mười nghìn - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. - Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000. - Làm phiếu HT 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000; 8000;9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 10. 9940,9950,9960,9970,9980,9990 - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu( Làm vở) - Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666 2001; 2002; 2003 9998; 9999; 10 000. - Đếm xuôi, đếm ngược. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá.BT1-2 - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?Tỡm được bộ phận trả lời cho cõu hỏi Khi nào?, trả lời được cõu hỏi Khi nào?. BT3-4 II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1, BT2, BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 8 + 9. - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 2 / 9 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 9 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 4 / 9 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi theo cặp, viết trả lời ra nháp. - 2 HS lên bảng - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Lời giải : - Con đom đóm được gọi bằng anh - Tính nết của đom đóm : chuyên cần - Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. + Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người. - 1 HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm - HS suy nghĩ, làm bài. - Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn trả lời. + Lời giải : - Cò Bợ : được gọi bẳng chị, biết ru con. - Vạc : được gọi bằng thím, biết lặng lẽ mò tôm. + Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào - HS đọc kĩ từng câu văn, làm bài ra nháp - 3 em lên bảng ghạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ? - HS phát biểu ý kiến - HS làm bài vào vở. + Lời giải : - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. - Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. - Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I + Trả lời câu hỏi - HS đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - HS làm bài vào vở + Lời giải : - Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1 - Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II. - Tháng 6 chúng em được nghỉ hè. Chính tả ( nghe - viết ) Trần Bình Trọng I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc ) BT2 II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp..... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 11 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai. + HS nghe viết
File đính kèm:
- Tuan 19.doc