Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 16
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập2 phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ể toàn bộ cõu chuyện). II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn tong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông dùng để làm gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - ở công viên có nhứng trò chơi gì ? - GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt - ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? - Em hiểu câu nói của người bố ntn ? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD HS đọc đúng đoạn 3 - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời - Nhận xét - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhauđọc từng đoạn trước lớp + HS đọc theo nhóm ba + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3 + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc..... - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, .... + 1 HS đọc đoạn 2 - Có cầu trượt, đu quay - HS QS - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - HS phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 3 - HS phát biểu - HS trao đổi nhóm - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn 2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện - GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn - GV nhận xét - HS nhìn bảng đọc lại - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Tứng cặp HS tập kể - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - 1 HS kể toàn chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ? - GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi - Nhận xét chung tiết học. Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 77: Làm quen với biểu thức A- Mục tiêu - Giúp HS làm quen với biểu thức và tính giá trị biểu thức đơn giản. - Rèn KN tính giá trị biểu thức. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT biểu thức - GV ghi bảng 126 + 51 - GV nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giơí thiệu như biểu thức 1. - GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. b) HĐ 2: GT về giá trị biểu thức. - GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=? - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + 51 Tương tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với KQ đúng. - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - Thế nào là biểu thức? Giá trị của biểu thức? * Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - HS đọc - HS đọc - HS tính 126 + 51 = 177 - HS đọc - HS đọc - Lớp làm vở 125 + 18 = 143 161 - 150 = 11 21 x 4 = 84 48 : 2 = 24 - HS làm phiếu HT 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 86 : 2 120 x 3 45 + 5 + 3 HS nêu Chính tả ( Nghe - viết ) Đôi bạn I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập2 phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, .... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. HD nghe viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Đoạn viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết thế nào ? b. GV đọc bài cho HS viết. - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV dán 3 băng giấy lên bảng - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết bài - Cả lớp viết bài vào bảng - Nhận xét bạn - 1, 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK - Có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài + HS viết bài + Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập đọc Về quê ngoại I. Mục tiêu. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát - Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng 10 dũng thơ đầu. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III. Các hoạt động day học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Đôi bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. GV HD HS luyện đọc * Đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ - GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn - GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ? - Quê ngoại bạn ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi. 4. Học huộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - 3 HS kể lại chuyện - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. - ở nông thôn. - Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. - Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo ) - Em nào có quê ở nông thôn ? - Em có cảm giác thế nào khi về quê ? - GV nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 78 : Tính giá trị của biểu thức A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng được việc tớnh giỏ trị của biểu thức vào dạng bài tập (,=). - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu cách thực hiện? b) HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia. - Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu thứ tự thực hiện ? c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Muốn so sánh được hai biểu thức ltn ? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - Nêu cách tính giá trị của biểu thức? - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - HS đọc biểu thức 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Thực hiện từ trái sang phải. - HS đọc biểu thức và tính GTBT 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - Thực hiện từ trái sang phải - Tính giá trị biểu thức - Lớp làm phiếu HT 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - Điền dấu >; <; = - Tính giá trị từng biểu thức. 55 : 5 x 3 < 32 47 > 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Hs nêu - HS nêu Tập viết Ôn chữ hoa M I. Mục tiêu Viết đỳng chữ hoa M (1 dũng ), T, B(1 dũng) viết đỳng tờn riờng Mạc Thị Bưởi (1 dũng) và cõu ứng dụng: Một cõy hũn nỳi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước - GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp....... c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. 3. HD HS tập viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - M, T, B. - HS QS - Viết chữ M, T, B trên bảng con - Mạc Thị Bưởi - HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - HS tập viết trên bảng con : Một, Ba + HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Thủ công Cắt dán chữ E I- Mục tiêu :- HS biết kẻ , cắt dán chữ E. - Kẻ , cắt dán được chữ E . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng. II- Đồ dùng dạy- học : - Chữ mẫu đã dán và chưa dán .- Tranh qui trình - Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên *HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét - Cho hs quan sát mẫu chữ đã cắt. + Chữ E cao mấy ô? rộng mấy ô? +Nét chữ rộng mấy ô? + Nếu cô gấp đôi chữ E theo chiều dọc thì em có NX gì? * HĐ2: HD cách cắt dán - Cho quan sát qui trình kẻ, cát, dán - Gv vừa làm vừa hd +Bước 1: Kẻ chữ E +Bước 2 : Cắt chữ. +Bước 3: Dán chữ GV nhắc hs qui trình dán .Kẻ 1 đường chuẩn xếp chữ cho cân đối trên đường đó. . Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí qui định - Gọi hs nhắc lại các bước cắt dán chữ E . - Cho 1 em lên thao tác lại kẻ cắt chữ E - lớp quan sát * HĐ 3 : Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. *HĐ4: Củng cố- dặn dò : - Nhắc lại các bước cắt, dán chữ E - Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy thủ công, hồ , thước, chì. Hoạt động của học sinh + Cao 5 ô, rộng 3 ô + 1 ô + 2 nửa trùng khít nhau - H/s quan sát cô làm - 1 h/s thao tác - H/s thực hành Thứ ngày tháng năm 200 Toán Tiết 79: Tính giá trị của biểu thức( tiếp) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Vận dụng được cỏch tớnh giỏ trị biểu thức để xỏc định giỏ trị đỳng,sai của biểu thức. - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Ghi bảng 60 + 35 : 5 - Yêu cầu HS tính GTBT - GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính GTBT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: Treo bảng phụ - Đọc đề? - GV nhận xét, chữa * Bài 3:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính GTBT? - Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - 2- 3 HS nêu - Nhận xét - HS đọc BT và tính 60 + 35 : 5 = 95 : 5 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 19 = 46 - HS đọc quy tắc - HS nêu - HS nêu và làm phiếu HT 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - HS đọc- làm nháp rồi điền Đ, S - HS nêu - HS nêu Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95( quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 ; 5 = 19( quả) Đáp số; 19 quả táo. - HS đọc Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ). BT1,2 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn BT3. II. Đồ dùng. GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ. - GV nhận xét * Bài tập 2 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS làm miệng - Nhận xét + Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết. - HS tao đổi theo bàn - Đại diện các bàn lần lượt kể - 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì... - Mỗi HS kể tên 1 vùng quê + Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn - HS tao đổi theo nhóm đôi - Phát biểu ý kiến * Lời giải : + ở thành phố - Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, .... - Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ... + ở nông thôn - Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,..... - Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, ..... + Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp. - HS làm bào vào vở - 1 em lên bảng làm - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhẫn xét tiết học. Chính tả ( Nhớ viết ) Về quê ngoại I. Mục tiêu - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập 2 phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. HD HS nhớ viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại - Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ? b. HD HS viết bài - GV nêu yêu cầu c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 137 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV phát phiếu - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo - Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô - HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả. - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS tự viết bài + Điền vào chỗ trống tr/ch - HS làm bài vào phiếu - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, kính cha, tròn chữ hiếu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ ngày tháng năm 200 Toán Tiết 80 : luyện tập A- Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức cỏc dạng : chỉ cú phộp cộng, phộp trừ .Chỉ cú phộp nhõn, chia. Cú phộp cộng, trừ, nhõn, chia. - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: Tương tự bài 2 - Chấm bài, chữa bài. 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 - 3HS nêu - Nhận xét. - HS đọc - HS nêu - làm phiếu HT 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - HS làm vở 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 Tập làm văn Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu - Nghe kể lại được cõu chuyện Kộo cõy lỳa lờn BT1. - Bước đầu biết kể về thành thị, nụng thụn dựa theo gợi ý BT2. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Dấu cày - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Truyện này có những nhân vật nào ? - Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ? + GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ viết gợi ý - Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay - 2 HS klể chuyện + Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên - HS nghe - Chàng ngốc và vợ - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh - Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. - Nhận xét bạn kể chuyện + Kể những điều em biết về nông thôn - Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu - HS xung phong trình bày bài trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - Biểu dương những HS học tốt - GV nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội Tiết 31: Hoạt động công nghiệp, thương mại I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động công nghiệp. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nơi các em đang sống, sau đó đại diện trình bày. - Các cặp khác bổ sung. - GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt động công nghiệp *Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm. GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu SGK. - HS thảo luận sau đó cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GV giới thiệu và giải thích thêm về hoạt động thương mại và các mặt hàng bán ở siêu thị, các chợ và cửa hàng lớn ở thành phố. => Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. - Học sinh nhắc lại. * Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng Giáo viên đặt tình huống - HS đóng vai ng
File đính kèm:
- Tuan 16.doc