Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 14
A- Mục tiêu
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn (cú một phộp chia 9)
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 66 : Luyện tập A- Mục tiêu - Biết so sỏnh cỏc khối lượng . - Biết làm phộp tớnh với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toỏn. - Biết sử dụng cõn đồng hồ để cõn 1 vài đồ dựng học tập. B- Đồ dùng GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1/ 67 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách so sánh? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/ 67 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? + Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - HS thực hành cân các đồ dùng HT 4/ Củng cố: + Điền số: 1kg = .......g 1000g = ...kg + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm - Ta so sánh như so sánh số tự nhiên. - HS làm phiếu HT 744g > 47g 345g < 3 55g 987g > 897g - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000- 400 = 600( g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 gam. - HS thực hành cân - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 67 : Bảng chia 9 A- Mục tiêu - Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn (cú một phộp chia 9) - Rèn trí nhớ và KN tính cho HS - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? - Viết phép tính tương ứng? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng: 9 : 9 = 1 + Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9. - Luyện HTL bảng chia 9. b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: ( cột 1,2,3) - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: ( Tương tự bài 1, cột 1,2,3) * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm, chữa bài. 4/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3- 4 HS đọc - 9 lấy 1 lần bằng 9 - 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - 9 : 9 = 1 - HS đọc - Luyện dọc bảng chia 9 - HS nêu - HS nêu - HS nhẩm KQ và nêu KQ - HS thực hiện - HS nêu - HS nêu - Làm vở Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - HS đọc - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số túi gạo có là: 45 :9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi. - HS thi đọc Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 68: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố phép chia trong bảng chia 9. Vận dụng để giải toán có lời văn ( cú 1 phộp chia 9) - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 9? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Hình a) có bao nhiêu ô vuông? - Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn? + Tương tự HS làm các phần khác. 4/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 9 + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS đọc - HS nêu - HS tính nhẩm và nêu KQ - HS nêu - HS nêu - HS làm phiếu HT - 3 HS làm trên bảng - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4( nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32( nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS làm miệng - Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình. - Có 18 ô vuông - Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông) - HS thi đọc Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư). Biết tỡm 1 trong cỏc phần bằng nhau của 1 số và giải bài toỏn cú liờn quan đến phộp chia. - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia. + Phép chia 72 : 3 - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC - Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK) + Phép chia 65 : 2( Tương tự ) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1 (cột 1,2,3) - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: + Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính. + Dặn dò: Ôn lại bài. - hát 72 3 6 24 12 12 0 - HS nêu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - Ta lấy số đó chia cho số phần - HS làm vở Bài giải Số phút của 1/ 5 giờ là: 60 : 5 = 12( phút) Đáp số: 12 phút. - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10( dư1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 70 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở cỏc lượt chia). Biết giải toỏn cú phộp chia và biết xếp hỡnh tạo thành hỡnh vuụng. - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 84 : 7 67 : 5 73 : 6 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi bảng phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng ( Như SGK) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Lớp có bao nhiêu HS? - Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? - Nêu cách tìm số bàn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: - BT yêu cầu gì? Hướng dẫn HS xếp hỡnh 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp 78 4 4 19 38 36 2 - HS nêu - Làm phiếu HT 77 : 2 = 38( dư1) 86 : 6 = 14( dư 2) 78 : 6 = 13 - HS đọc - Có 33 HS - Loại bàn hai chỗ ngồi Bài giải Ta có 33 : 2 = 16( dư 1) Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 16 + 1 = 17 bàn Đáp số: 17 bàn. Xếp 8 hỡnh tam giỏc thành hỡnh vuụng HS xếp hỡnh
File đính kèm:
- Tuan 14.doc