Giáo án môn Toán lớp 2 - Luyện tập chung
Em có nhận xét gì về các phép tính?
- Giữa phép nhân và phép chia có mối liên hệ với nhau. Ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai được tích. Khi lấy tích của hai thừa số chia cho thừa số thứ nhất ta được thừa số thứ hai và ngược lại.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào SGK, nối tiếp đọc kết quả.
Ngày soạn: 13/03/2015 Ngày giảng: 20/03/2015 Tiết dạy: 04 Lớp dạy: 2A Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thuộc được bảng nhân, vận dụng vào việc tính toán. 2. Kĩ năng - Giải được bài toán có phép chia. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh hăng say học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: bảng phụ bài 3 ý b. - HS: vở, bút SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng thực hiện phép tính: 2 × 3 = 6 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 3 × 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 4 × 5 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới * Gọi HS học yêu cầu bài toán. * Bài tập 1 ý a: + Yêu cầu HS thực hiện phép tính. + Em có nhận xét gì về các phép tính? - Giữa phép nhân và phép chia có mối liên hệ với nhau. Ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai được tích. Khi lấy tích của hai thừa số chia cho thừa số thứ nhất ta được thừa số thứ hai và ngược lại. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào SGK, nối tiếp đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại. * Bài tập 1 ý b - Bài tập này là bài tập tính đơn vị đo dộ dài và thể tích. Để thực hiện phép tính này ta lấy số nhân với nhau và giữ nguyên đơn vị đo - Yêu cầu HS làm vào SGK. - Yêu cầu HS điền nối tiếp . - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS thực hiện phép tính mẫu. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào SGK. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt ý * Bài tập 3 ý b: - Gọi HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu tóm tắt - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ - GV treo bảng phụ, yêu càu HS nhận xét. - GV thu vở và nhận xét - GV nhận xét và chốt lại kiến thức bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. Bài 1(136): Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện phép tính. 2 × 4 = 8 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 + Các phép tính trên có sự đổi chỗ tích và các thừa số. - HS lắng nghe. - HS làm bài tập 1 vào SGK và nối tiếp đọc kết quả. 3 × 5 = 15 15 : 5 = 3 15 : 3 = 5 4 × 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 5 × 2 = 10 10 : 2 = 5 10:5 = 2 - HS nhận xét. HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS làm vào SGK. - HS lên bảng điền nối tiếp. 2cm x 4 = 8 cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15 dm 12cm : 4 = 3cm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l 4cm x 2 = 8cm 8cm : 2 = 4cm 20dm : 2 = 10dm - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2(136): Tính - HS đọc yêu cầu của bài - Tính từ trái sang phải, thực hiện phép tính nhân trước đối với ý a, phép tính chia với ý b. - HS thực hiện phép tính mẫu. - HS thảo luận nhóm đội và làm vào SGK. + 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 + 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 + 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 3(136): - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. + Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt: 4 nhóm: 12 học sinh 1 nhóm: .học sinh? - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải: Số học sinh mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS đổi vở và nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài + Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh. + Hỏi chia được thành mấy nhóm? Tóm tắt: 3 học sinh: 1 nhóm 12 học sinh: nhóm? HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ Bài giải: Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe
File đính kèm:
- Cac_bai_Luyen_tap.docx