Giáo án môn Toán lớp 2
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
-Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
-Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ kẻ viết sẵn bảng BT1;
-Bộ đồ dùng học Toán.
III. PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành,
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (3’):
Nêu số liền trước và số liền sau của các số:85,99,30.
Gv nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài (1’): Ôn tập các số đến 100 (tt)
-Ghi bảng tiếp: 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 -Đây là bảng nhân 5. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. -Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. Theo dõi, nhận xét. 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35; -Bài 2: Gọi 1 em đọc đề, nêu tóm tắt, giải vào vở, chữa bài. Nhận xét, chữa bài. Tóm tắt. 1 tuần : 5 ngày. 4 tuần : ? ngày. -Bài 3: Yêu cầu gì ? 5 10 15 30 50 -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? -Em hãy đếm thêm từ 5® 50 và từ 50® 5. -Nhận xét: mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn. -5-6 em đọc “Năm nhân một bằng năm” -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. -5 chấm tròn được lấy 2 lần. -5 x 2 = 10. -Vài em đọc 5 x 2 = 10 -Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3 ® 5 x 10 -HS đọc bảng nhân 5, và HTL -HS nêu yêu cầu, tính nhẩm, nêu kết quả. Lớp nhận xét. -1 em đọc đề, tóm tắt, giải vào vở, chữa bài. Lớp nhận xét. Giải. Số ngày mẹ làm 4 tuần : 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. -Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 -Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. -Vàiemđọc: 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. 3. Củng cố (2’): -HS thi đọc thuộc bảng nhân 5. 4. Củng cố. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài VBT. -GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ hai: Tuần 21 Ngày soạn: 15/ 01 Môn: Toán Tiết 101 Ngày dạy: 18/ 01 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Kĩ năng: Làm tính đúng, chính xác. -Thái độ: HS thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Bảng phụ ghi tóm tắt BT3. - Bộ ĐDHT. III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Kiểm tra bài cũ (3’): GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ Hoạt động 1 : Tính nhẩm trong bảng nhân 5, tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ. Mục tiêu: HS thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Bài 1(a): HS nhẩm nêu kết quả. -Phần a: Gọi vài em HTL bảng nhân 5. 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25; -Nhận xét. -Bài 2: Hướng dẫn HS làm bảng lớp. -Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 = 11; -Hỏi : em thực hiện như thế nào ? -Theo dõi, nhận xét. 2. Hoạt động 2: Giải bài toán và điền số còn thiếu vào dãy số. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. -Bài 3: Gọi 1 em đọc đề toán. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt : 1 ngày : học 5 giờ. 5 ngày : học ? giờ. -Nhận xét, chốt lại. -Bài 5: Yêu cầu gì ? -Nêu nhận xét kết quả tính? a/ 5.10.15.20.25.30. b/ 5.8.11.14.17.20. -Nhận xét, cho điểm. -HS tính nhẩm và nêu kết quả. Lớp nhận xét.. -HS nêu yêu cầu, lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 -Làm tương tự với các bài b,c . -Thực hiện từ trái sang phải. -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. -1 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Lớp nhận xét. Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. -Điền số. -HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính. a/ Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. b/ Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3. 3. Củng cố ( 3’): -4 HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và BT4 trang 102 SGK. -GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba: Ngày soạn: 16/ 01 Môn: Toán Tiết 102 Ngày dạy: 19/ 01 ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Kĩ năng: Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác. -Thái độ: HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Mô hình đường gấp khúc. Ghi bảng bài 1-2. -Thước thẳng, bảng con, nháp. III. PHƯƠNG PHÁP: -Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thảo luận, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (3’): GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 5 x 9 – 38 = 5 x 5 + 25 = GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài (1’): Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 13’ 17’ Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. Mục tiêu: HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. -Giáo viên giới thiệu đường gấp khúc. -Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ) -Nhận xét. -Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD. -Hỏi đáp: -Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ? -Đó là những đoạn thẳng nào ? -Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào -Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc. -Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ? -Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. -Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ? Độ dài của đường gấp khúc ABCD là 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. -Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu: HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài 1(a): Yêu cầu gì ? -Nhận xét. -Bài 2: Yêu cầu HS làm bài. a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc. b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc, yêu cấu HS tính. -Theo dõi, nhận xét. -Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. -Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ? -Nhận xét ,cho điểm -Quan sát. -HS lần lượt nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. -HS nêu: Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng. -AB, BC, CD. -B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD. -Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm. -Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm. -Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm. -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm nháp. -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. -Nối các điểm để được đường gấp khúc. -Học sinh có thể nối theo các cách khác nhau. * Chia 3 nhóm: Mỗi nhóm cử đại diện 1 em lên bảng vẽ. Lớp nhận xét. -Tính độ dài đường gấp khúc. Giải vở Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3cm + 2cm + 4cm = 9(cm). Đáp số : 9 cm. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5cm + 4cm = 9(cm) Đáp số : 9 cm. -1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài . Giải. Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12(cm). Đáp số 12 cm. -Đường gấp khúc khép kín này gồm có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất. -Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm). 4cm x 3 = 12 (cm) 3. Củng cố ( 2’): -HS nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài trong VBT. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư: Ngày soạn: 17/ 01 Môn: Toán Tiết 103 Ngày dạy: 20/ 01 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: HS biết tính độ dài đường gấp khúc. -Kĩ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác độ dài của đường gấp khúc. -Thái độ: HS ham thích học toán hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ ghi tóm tắt BT2. -Vở nháp. III. PHƯƠNG PHÁP: -Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ (3’): GV gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp: Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn: AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm). GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 25’ Hoạt động 1 : Tính độ dài đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng và ĐGK gồm 3 đoạn thẳng. Mục tiêu: HS biết tính độ dài đường gấp khúc. -Bài 1(b): Hướng dẫn học sinh tự làm bài phần b và sửa bài. 12cm 15cm Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm. -Theo dõi nhận xét. -Bài 2: Hướng dẫn HS làm vào vở, lên bảng chữa bài. B C D A -Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng? -Nêu độ dài của từng đoạn thẳng? -Yêu cầu HS tính vào vở, gọi 1 em lên bảng sửa bài. Giải: Con ốc sên phải bò một đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14 dm. -Thu tập, chấm điểm, nhận xét. -HS nêu yêu cầu lên bảng làm bài vở nháp. Lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS tự đọc đề, quan sát đường gấp khúc. -Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. -AB=5cm; BC=2cm; CD=7cm -HS làm bài vào vở. -1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. 3. Củng cố (2’): -Chia lớp thành 3 nhóm thi dua vẽ đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng với các điểm cho trước. nhóm nào vẽ nhanh, đúng, thẳng nhó đó thắng cuộc. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và BT3 trang 104 SGK. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm: Ngày soạn: 18/ 01 Môn: Toán Tiết 104 Ngày dạy: 21/ 01 LUYỆNTẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. -Kĩ năng: Rèn tính nhanh đúng. -Thái độ: HS thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ ghi tóm tắt BT4. -Bảng con, nháp. III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ (3’): GV gọi 4 HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài (1’): TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ Hoạt động 1 : Tính nhẩm trong các bảng nhân 2,3,4,5; Tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính. Mục tiêu: HS thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. -Bài 1: GV yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30; -Theo dõi, nhận xét. -Bài 3: Hướng dẫn HS làm bảng lớp. -Cho HS làm bài theo mẫu. -Hỏi: Em thực hiện phép tính này như thế nào ? 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 -Nhận xét. 2. Hoạt động 2: Giải toán và tính độ dài đường gấp khúc. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. -Bài 4: Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. Tóm tắt. 1 đôi đũa: 2 chiếc 7 đôi đũa: ?chiếc -Nhận xét, sửa bài. -Bài 5 (a): Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán yêu cầu tìm gì? Em tính độ dài của đường gấp khúc như thế nào ? -Nhận xét. -Chuyển thành phép nhân như thế nào ? -HS nhẩm, nêu kết quả, lớp nhận xét.. -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo mẫu và sửa bài. -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại . -4 em lên bảng làm bài. Lớp nhận xét . -Đọc thầm bài toán. Giải Số chiếc đũa của 7 đôi : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 (chiếc) -1 em đọc đề toán. -Tìm độ dài đường gấp khúc. -Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. Giải. Độ dài của đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm) 3. Củng cố (2’): -Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3, 4, 5. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và BT2 trang 105 SGK. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu: Ngày soạn: 19/ 01 Môn: Toán Tiết 105 Ngày dạy: 22/ 01 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân. -Kĩ năng: Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác. -Thái độ: HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ gi tóm tắt BT4. - vở BT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ (3’): Gọi HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: AB =2cm; BC = 3cm; CD = 4cm. GV nhân Gọi HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: AB =2cm; BC = 3cm; CD = 4cm. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập chung. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ Hoạt động 1 : Tính nhẩm và nhận biết thừa số, tích. Mục tiêu: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. -Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4; Theo dõi, nhận xét. -Bài 2: Yêu cầu gì ? -GV nói: Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, chốt lại. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 2. Hoạt động 2: Giải toán có một phép nhân. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân. -Bài 4: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài, nêu tóm tắt giải vào vở. Theo dõi, nhận xét. Tóm tắt 1 HS : 5 quyển 8 HS : ? quyển -GV thu tập, chấm điểm, nhận xét. -HS tính nhẩm, nêu kết quả. Lớp nhận xét.. -Tìm tích. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải Số sách 8 bạn mượn: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 q.sách. 3. Củng cố (2’): -Gọi 4 HS đọc lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà làm bài trong VBT. -GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Thứ hai: Tuần 22 Ngày soạn: 22/ 01 Môn: Toán Tiết 106 Ngày dạy: 25/ 01 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc. Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân. - Kĩ năng: Làm tính đúng, chính xác. -Thái độ: HS ham thíc học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Giáo viên: Đề kiểm tra. III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, đàm thoại, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 30’ Hoạt động 1: Ghi đề bài và hướng dẫn HS cách làm bài kiểm tra. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Bảng nhân 2, 3, 4, 5. Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc. Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân. -Bài: Tính. 5 x 10 – 37 3 x 9 + 24 4 x 6 + 19 2 x 9 + 16 -Bài 2: Viết thành phép nhân: *8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 *7 + 7 + 7 + 7 = 28 *3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 *10 + 10 = 20 -Bài 3: Mỗi bạn gấp được 5 con chim. Hỏi 10 bạn gấp được mấy con chim? -Bài 4: Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau: 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ? -Thu bài chấm, nhận xét. +Đáp án: -Bài 1: 2 điểm (thực hiện đúng mỗi biểu thức đạt 0,5đ). -Bài 2: 2 điểm ( thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ). -Bài 3: 3 điểm (lời giải 1đ; phép tính đúng đạt 1,5đ; đáp số đúng 0,5đ). -Bài 4: 3 điểm ( vẽ được ĐGK 1đ; tính được độ dài ĐGK 1,5đ; đáp số 0,5đ). -Bài 1: Tính. 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34 -Bài 2 : Viết thành phép nhân : *8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40 *7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 *3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 6 =18 *10 + 10 = 10 x 2= 20 -Bài 3: Giải Số con chim 10 bạn gấp được: 5 x 10 = 50 (con chim) Đáp số : 50 con chim. -Bài 4: HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài: 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm) Đáp số: 14 cm. 3. Củng cố (2’): -GV hướng dẫn HS chữa bài kiểm tra.. 4. Nhận xét. Dặn dò (1’): -Dặn HS về nhà tự làm bài kiểm tra VBT. -GV nhận xét giờ kiểm tra. RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba: Ngày soạn: 22/ 01 Môn: Toán Tiết 107 Ngày dạy: 26/ 01 PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Kĩ năng: Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác. -Thái độ: HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Giáo viên: Tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. -Học sinh: Bộ ĐDHT. III. PHƯƠNG PHÁP: -Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, thực hành, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (2’): GV nhận xét kết quả làm bài kiểm tra của HS. 2. Giới thiệu bài (1’): Phép chia. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân, chia, mối quan hệ. Mục tiêu: HS nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. A/ Phép nhân: -Giáo viên viết: 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô, vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ? B/ Phép chia cho 2: -Trực quan : ---------------- -Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ. -Hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3: -Trực quan: 6 ô vuông. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? -Viết: 6 : 3 = 2. D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. -3 x 2 = 6. -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -6 : 2 = 3 -Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -6 : 3 = 2 -Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng ? 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. -Bài1: Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu. 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3; -Nhận xét, chốt lại. -Bài 2: Yêu cầu HS làm bài. -Hướng dẫn HS dựa vào kết quả phép nhân để lập thành 2 phép chia tương ứng. a/ 3 x 4 = 12 b/ 4 x 5 = 20; 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5; 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4; -Nhận xét, chấm điểm. -2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6. -Học sinh viết: 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô. -HS đọc: 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Quan sát. -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai” . -HS viết bảng con 6 : 3 = 2. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2. -2 phép chia tương ứng . -HS viết. -Viết 2 phép chia. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 -1 em nêu yêu cầu: Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng. -3 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm vở. (làm tương tự bài 1). -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Nhận xét bài làm trên bảng. 3. Củng cố (2’): -2 HS đọc
File đính kèm:
- mon_toan_tuan_133.doc