Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tuần 20 đến 35
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đọc các số từ 10 90 và ngược lại
+ 2 học sinh lên bảng làm bài
50 . 40 60 . 60
40 . 50 70 . 90
+ Học sinh làm vào bảng con
+ Nhận xét chung
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1
-Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp .
Mẫu : tám mươi –( nối ) 80
-Sửa bài trên bảng lớp
Hoạt động 2 :Thực hnh
· Bài 2 :
-Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “
· Bài 3 :
-Khoanh tròn vào số bé nhất
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất
Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh.
· Bài 4 :
-Viết số theo thứ tự
a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn
- 80 , 20, 70, 50, 90.
b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé
- 10, 40, 60, 80, 30.
-Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục
lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược TỐN CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : + Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Viết các số từ 20 35 ? Viết các số từ 35 50 +Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 30 gọi học sinh đọc các số + Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? + Nhận xét chung 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 . Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 69 Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 69 - Làm bài tập vào vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài TỐN CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ(TT) . I. MỤC TIÊU : + Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 99 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 40. Từ 40 50. Từ 50 60 . + Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. + Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là? + Nhận xét chung Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 80 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 . Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 80 -Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài . -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài Bài 4 : -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập . - Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện. -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài. -Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai . -Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt . -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó a) 80, 81 90. b) 89, 90 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài TỐN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ . I. MỤC TIÊU : + Bước đầu giúp học sinh: - Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số ) - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số Làm bài 1, 2 (a,b), 3 (a, b), 4. Các bài khác buổi 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đếm từ 20 40 . Từ 40 60 . Từ 60 80 . Từ 80 99. + 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ? + Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số ) + Nhận xét chung Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 2) Giới thiệu 63 > 58 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 63 và 58 có số chục khác nhau 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 -Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 -Vì 24 24 Hoạt động 2 : Thực hành -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập . - Chuẩn bị bài : Luyện tập + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) -4 em lên bảng sửa bài -Học sinh giải thích : 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất. -Học sinh tự làm bài, chữa bài TUẦN 27 TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; về tìm số liền sau của số có 2 chữ số - Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị Làm bài 1, 2 (a, b), 3 (cột a, b), 4. Các bài khác buổi 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi các bài tập. Các bảng mica trắng để học sinh tham gia trò chơi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh lên bảng : 34 50 7869 72 .. 81 Khoanh tròn số lớn nhất : 38 , 48 , 19 Viết các số 72, 38, 64, 91, 87 , 69 a) bé dần b) lớn dần + Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số liền trước, liền sau + Nhận xét chung 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết và so sánh số -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. -Cho học sinh mở SGK .Giới thiệu 4 bài tập -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con -Giáo viên cho học sinh cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu học sinh đọc lại -Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại cách đọc -Viết số : ghi số biểu diễn cho cách đọc số Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu -Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2 -Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ? -Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 2 học sinh lên bảng chữa bài -Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh -Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. -Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24 Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm -Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 bài tập 3a, 3b, 3c -Cho học sinh phân 3 đội, mỗi đội cử 4 học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính -Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. -Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên dương đội thắng cuộc. -Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? -Giáo viên kết luận theo ý kiến của học sinh Bài 4 : Viết ( theo mẫu ) . -Giáo viên hướng dẫn theo mẫu : 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87 = 80 + 7 -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của học sinh -Gọi học sinh lên bảng sửa bài . -Giáo viên cho học sinh nhận xét cách phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh ôn lại bài học, làm các bài tập vào vở Bài tập . - Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1 100 + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện. -Học sinh lặp lại đầu bài -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con -3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài -Vài em đọc lại các số theo yêu cầu của giáo viên -Cho học sinh đọc lại các số ( đt) -Viết số theo mẫu -Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 ( giáo viên đính mẫu ) -Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81 -Học sinh nêu yêu cầu bài 3 -Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi -Học sinh lớp cổ vũ cho bạn -So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập TỐN BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 100 I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh: - Nhận biết 100 là số liền sau 99 - Tự lập được bảng các số từ 1 100 - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng số từ 1 100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đếm các số Từ 10 30 , từ 30 50 , từ 50 75 , từ 75 90 , từ 9 99. 87 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? Liền sau 55 là ? Liền sau 89 là ? Liền sau 95 là? + Nhận xét chung 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng số từ 1®100 -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. -Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ? Số liền sau 98 là ? Số liền sau 99 là ? -Giới thiệu số 100 đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0 -Cho học sinh tập đọc và viết số 100 -100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Hoạt động 2 : Lập bảng số từ 1®100 -Giáo viên treo bảng các số từ 1 100 -Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -Gọi học sinh đọc lại bảng số -Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau -Ví dụ : -Liền sau của 75 là ? -Liền sau của 89 là ? -Liền trước của 89 là ? -Liền trước của 100 là ? Hoạt động 3 : thực hành -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài -Giáo viên hỏi học sinh : Số bé nhất có 1 chữ số là Số lớn nhất có 1 chữ số là Số bé nhất có 2 chữ số là ? Số lớn nhất có 2 chữ số là ? -Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng số từ 1 100. - Làm bài tập trong vở Bài tập - Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện -Học sinh mở SGK -Tìm các số liền sau của 97, 98, 99. -98 -99 -100 -Học sinh tập viết số 100 vào bảng con -Đọc số : một trăm -Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số -5 em đọc nối tiếp nhau -Học sinh trả lời các câu hỏi -Học sinh tự làm bài -1 học sinh lên bảng chữa bài - 5 em đọc lại . đt . TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố về : - Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số . - Giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Các bảng phụ ghi các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng - Học sinh 1 : Viết các số từ 85 100 ? - Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau. - Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ? - Học sinh 4 : Viết các số có 1 chữ số + Nhận xét chung 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài. -Cho học sinh mở SGK Bài 1 : -Gọi 1 em lên bảng viết số 33 -Học sinh viết vào bảng con -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết Bài 2 : -Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải làm như thế nào ? -Cho học sinh làm vào phiếu bài tập phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ? -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập Phần 2c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng -Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh Bài 3 : Viết các số -Nêu yêu cầu của bài tập -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên nhận xét chung -Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết Bài 4 : Vẽ hình -Giáo viên cho học sinh vẽ vào bài tập -Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn ) 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh ôn lại bài .Làm bài tập trong vở Bài tập - Chuẩn bị xem trước bài: Luyện tập chung + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập HS thực hiện -Học sinh đọc lại đầu bài -Học sinh mở SGK -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : viết số -1 em viết số -Học sinh nhận xét nêu cách viết số -2 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh nhận xét, sửa sai -3 học sinh đọc . Đt 1 lần -Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số -Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị -Học sinh tự làm bài -2 học sinh lên bảng chữa bài -Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 em lên bảng chữa bài -2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài -Học sinh nhận xét chữa bài . -Học sinh làm bài -2 học sinh đọc lại các từ 50 60 -Từ 85 100 -Học sinh nhận xét, sửa bài -Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 học sinh lên bảng chữa bài TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về đọc ,viết ,so sánh các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. Làm bài 1, 2, 3 (b, c), 4, 5. Các bài khác buổi 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng Sgk và bảng phụ để ghi bài tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng - Học sinh 1 : Viết các số từ 85 100 ? - Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau. - Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ? - Học sinh 4 : Viết các số có 1 chữ số + Nhận xét chung 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài. -Cho học sinh mở SGK Bài 1 : Viết các số -Gọi 2 em lên bảng viết các số a) Từ 15 đến 25............. b) Từ 69 đến 79 -Học sinh viết vào bảng con -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết *Bài 2 : Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70 HS tự làm Bài 3 : ><=? -Nêu yêu cầu của bài tập -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên nhận xét chung Bài
File đính kèm:
- GA_TOAN_1_TUAN_2035.doc