Giáo án môn Toán khối 3 - Tuần 3
A. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
B- ĐỒ DÙNG:
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra
C -ĐỀ KIỂM TRA :
Tuần 4 Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 16: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. - Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị ) B- Đồ dùng dạy- học: GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to ) HS : SGK C -Các hoạt –ộng dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy - ổn định 2- Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Bài 2: Tìm x - X là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm thừa số ta làm ntn? - Muốn tìm SBC ta làm ntn? Bài 3: Tính - Nêu thứ tự thực hiện biểu thức? - Chấm chữa bài. Bài 4: Giải toán - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5? 2. Dặn dò: Ôn lại bài . -Hát - Làm bài vào phiếu HT 415 356 162 + - + 415 156 370 830 200 532 - HS trả lời - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài a) X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 b) X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 - Nêu và tính vào vở - Đổi vở- KT - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số dầu là: 160 - 125 = 35( l) Đáp số: 35 lít dầu - HS đọc Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 17 : Kiểm tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. B- Đồ dùng: GV : Đề bài HS : Giấy kiểm tra C -Đề kiểm tra : Bài 1: 327 + 416 462 +354 561 - 224 728 - 456 Bài 2 : Tìm x: x - 234 = 673 726 + x = 882 Bài3 : Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD B D C - A -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ? D-Cách tiến hành : -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá : Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm - Phép tính đúng : 1điểm - Đáp số đúng : 0,5 điểm Câu 4 ( 2,5 điểm ) : - Câu lời giải đúng : 1điểm - Viết phép tính đúng : 1 điểm - Đổi 100cm = 1 m được 0,5 điểm . Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 18 : Bảng nhân 6 A. Mục tiêu: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. - Củng cố ýnghĩa phép nhânvà giải bài toán bằng phép nhân B- Đồ dùng dạy- học: GV : Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn C- CáC Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1- ổn định 2- Bài mới: a .HĐ 1 : Lập bảng nhân 6 - Lấy 1 tấm bìa: Có 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? Viết ntn? - Lấy 2 tấm bìa: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn? - Tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng nhân 6. - Hai tích liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Đọc bảng nhân 6 ( đọc xuôi ,ngược ) -Che 1 số kq yêu cầu HS đọc b .HĐ 2 : Thực hành Bài 1:Tính nhẩm Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét Bài 3: Treo bảng phụ - Dãy số có đặc điểm gì ? - Chấm, chữa bài D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Trò chơi : Truyền điện Ôn lại bảng nhân 6 - Hát - Nêu và viết phép nhân 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 ................ 6 x 10 = 60 - 6 đơn vị Cả lớp đọc - cá nhân đọc Nêu miệng kq - HS trả lời - Làm bài vào vở Bài giải Năm thùng có số dầu là: 6 x 5 = 30( l) Đáp số: 30 lít dầu. - Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị - Làm phiếu HT - 1 em lên bảng làm 6 12 18 24 30 38 42 48 54 60 - HS chơi để ôn lại bảng nhân 6 Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 19 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán B- Đồ dùng dạy- học : GV : 4 tam giác bằng nhau HS : SGK C -Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Bài cũ: chữa bài 2 SGK tr19 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Tổ chức thực hành ở vở bài tập Toán Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính Lưu ý về thứ tự thực hiện các phép tính (phải tính từ trái sang phải hoặc làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại) Bài 3: Giải toán Bài 5: Vẽ hình 3.Củng cố - Dặn dò Bài 4: Viết tiếp số thích hợp Yêu cầu HS tiếp tục HTL bảng nhân 6. 3-4 HS HTL bảng nhân 6; 1 HS lên bảng chữa bài. HS tự làm rồi nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6 . HS nhận xét các cột tính bài 1b để rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. HS tự làm bài và 4 em lên bảng chữa bài. HS đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự trình bày bài giải. 1HS lên bảng làm bài. Lưu ý viết phép tính theo đúng ý nghĩa của phép nhân. HS tự làm rồi đổi vở chữa bài. 2 HS thi điền nhanh dãy số và nhận xét qui luật của mỗi dãy số. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa điền. Làm bài 2,3,4 SGK tr 20 Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012xxxx Toán Tiết 20 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ ) A. Mục tiêu: - HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) Củng cố về ý nghĩa của phép nhân B- Đồ dùng dạy- học : GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C -Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân: - Ghi bảng: 12 x 3 = ? - Nêu cách tìm tích? - HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK b) HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Tính Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, chữa bài Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. D- Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6 - Ôn lại bài - Hát -3 HS đọc 12 + 12 + 12 = 36 12 12 x 3 = 36 x 3 36 - HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài - Làm phiếu HT - HS nêu và thực hiện 32 11 42 13 x x x x 3 6 2 3 96 66 84 39 - Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng - 1 hộp có 12 bút - 4 hộp có ? bút Bài giải Cả bốn hộp có số bút chì màu là: 12 x 4 = 48( bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu. - HS thi đọc
File đính kèm:
- TUẦN 4.doc