Giáo án môn Toán 9 - Tiết 19 đến tiết 29

KIỂM TRA CHƯƠNG II.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 -HS được kiểm tra kiến thức trọng tâm và kỹ năng chủ yếu chương II về : Đồ thị h/s , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định hàm số y = ax + b ; xác định vị trí của hai đường thẳng .

 - Rèn luyện tư duy độc lập tính chính xác và kỷ luật trong học tập .

củng cố và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương về hàm số, hàm số bậc nhất (định nghĩa, tính chất, đồ thị).

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0), tìm điều kiện để hàm số đồng biến (nghịch biến), hai đường thẳng song song, cắt nhau, tính góc tạo bởi đồ thị hàm số với trục Ox.

3. Thái độ:

 - Có tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập.

4. Tư duy:

 - HS có tư duy tổng hợp kiến thức.

 

doc44 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 9 - Tiết 19 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số tại các giá trị của biến số rồi điền vào bảng?
- GV cho HS làm cá nhân rồi gọi HS đọc kết quả cần điền.
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y = 2x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y = 2x+3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
 Nhận xét.
? Từ bảng trên cho biết với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào?
-HS: Giá trị h/số y = 2x + 3 lớn hơn giá trị h/số y = 2x là 3 đơn vị
? Đồ thị hàm số y = 2x là đường như thế nào?
-HS: Đường thẳng đi qua O(0;0) và A(1;2)
? Từ đó nhận xét đồ thị hàm số y = 2x + 3 
? Đường thẳng y = 2x +3 cắt trục tung tại điểm nào?
-HS: cắt tại điểm có tung độ bằng 3.
-GV giới thiệu hình 7 sgk – minh hoạ.
? Từ các ví dụ trên cho biết đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) có dạng như thế nào?
-GV chính xác hoá và giới thiệu tổng quát.
-HS: đọc tổng quát
-GV giới thiệu chú ý sgk.
-HS: đọc tiếp chú ý sgk
* Nhấn mạnh: Đồ thị của hàm số y = a x + b là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- GV sử dụng hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ.
C'
C
B''
A'
B
A
y
 O 1 2 3 x
 9 8
7
6
5
4
2
1. Đồ thị hàm số y = a x + b (a0)
?1:	 
NhËn xÐt:
Tung độ của ba điểm A', B', C' lớn hơn tung độ củai ba điểm A, B, C là 3 đơn vị.
- Ba điểm A, B ,C thẳng hàng
 A', B', C' thẳng hàng.
- Đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C song song với đường thẳng đi qua 3 điểm A', B', C'.
?2:
 -1,5 O 1 x
3
2
y
y =2x+3
y =2x
A
Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
* Tổng quát: (SGK/50)
*Chú ý:
 Đồ thị của hàm số y = ax +b (a 0) còn gọi là đường 
y = ax + b ; b là tung độ gốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = a x + b (a0)
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh nắm vững từng bước tiến hành vẽ đồ thị hàm số y = ax +b ((a 0)
Kỹ năng ; bước đầu có kỹ năng xác định nhanh tọa độ 2 điểm giao của đồ thị hàm số với 2 trục.
Phương pháp : tự đọc,gợi mở, vấn đáp
Đồ dùng : thước thẳng có chia khoảng,phấn màu. 
Gv : đồ thị hàm số y = ax là 1 đường thẳng vậy cần xác định tọa độ ? điểm để vẽ muốn vẽ đồ thị h/số y = a x + b ta vẽ như thế nào? Hs :Xác định hai điểm thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng qua hai điểm đó.
Gv : yêu cầu học sinh tự đọc để tìm hiểu về tọa độ 2 điểm cần xác định
 Cho x = 0 , tính y = ?
 Cho y = 0 , tính x = ?
Học sinh :
Cho x = 0 thì y = b A(0; b)Oy
Cho y = 0 thì x = 
B(; 0)Ox
? Hãy làm ?3: vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 3 và 
y = -2x + 3 ?
- GV gọi HS lên vẽ, HS khác làm vào vở.
 Nhận xét.
- GV chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0):
*B1:Tìm giao của đồ thị với hai trục tọa độ.
+ Giao với trục tung Oy: 
Cho x = 0 thì y = b A(0; b)Oy
+ Giao với trục hoành Ox: 
Cho y = 0 thì x = B(; 0)Ox
*B2: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm AB. 
Gv : có thể cho x1, x2 những giá trị bất kỳ rồi tìm y1,y2 tương ứng nhưng sao cho tọa độ có giá trị phù hợp để vẽ thuận lợi
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = a x + b (a0)
+ Bước 1: Tìm giao của đồ thị với hai trục tọa độ:
Cho x = 0 thì y = b A(0; b)Oy
Cho y = 0 thì x = 
B(; 0)Ox
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm AB. 
?3: Vẽ đồ thị hàm số:
a) y = 2x - 3
Cho x = 0 thì y = -3 
 A(0; -3) Oy
 y = 0 thì x = B (; 0 )Ox .
B
3 C
-3 A
y =-2x+3
y =2x - 3
y
O
x
) y = - 2x + 3
+) Nếu x = 0 thì y = 3 C(0;3)Oy 
+) y = 0 thì x = B(;0)Ox
 4. Củng cố:
	-Hàm số y = ax và hàm số y = a x + b có mối liên hệ gì?
	-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = a x + b (a0)?
? Ta không xác định điểm có toạ độ (0; b) và ( - ; 0) mà xác định điểm khác có được không? 
* GV chốt: Nếu b hay - dễ xác định thì chọn.
 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
 - Học bài theo SGK và vở ghi.
 - Làm bài tập 15; 16 (SGK/51) bài 14; 15 (SBT/58). 
 * HD bài 16-SGK:
+) Tìm toạ độ điểm A: Hoành độ là nghiệm của phương trình 2x + 2 = x.
 Tung độ thì thay x vừa tìm được vào một trong hai PT đường thẳng.
+) Tìm toạ độ điểm C tương tự.
E.Rút kinh nghiệm:
Về thời gian:
Về kiến thức:
Phương pháp
Hiệu quả bài dạy
Ngày soạn Tiết 23
 Tuần: 12
LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS hiểu kỹ hơn về đồ thị của hàm số y = a x + b (a 0) và vẽ được chính xác đồ thị của hàm số.
2. Kỹ năng :
	- HS có kỹ năng vẽ nhanh, vẽ đúng đồ thị của hàm số y = a x + b và tìm được hệ số a, tung độ gốc b của hàm số. 
3. Thái độ:
	- HS có tính cẩn thận, chính xác.
4. Tư duy:
	-HS có tư duy nhận biết, suy luận, sáng tạo trong tính toán và vẽ đồ thị
	-Rèn luyện tư duy nhận biết, linh hoạt, sáng tạo, khái quát hóa.
Khả năng diễn đạt chính xác, rõ dàng ý tưởng của mình & hiểu được ý tưởng của ngì khác
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK, bài tập. Thước thảng, phấn màu, đề KT 15p phô tô sẵn.
 HS: SGK, thước kẻ, MTCT.
C. Phương pháp:
	Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
D.Tiến trình giờ dạy: 
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số 
2 .Kiểm tra 15 phút: (cuối giờ)
3 . Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Mục tiêu: Học sinh được kiểm chứng lại cách làm bài ở nhà của bản thân và các bạn.
Qua đó củng cố kiến thức để làm bài luyện tập.Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề
Phương pháp: gợi mở vấn đáp.
Đồ dùng; thước thẳng, phấn màu.
16 sgk-51
-HS đọc bài, một HS lên bảng chữa phần a. lớp theo dõi cùng làm.
b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị trên, để tìm tọa độ của A ta cần tìm giá trị của x và của y tương ứng tại điểm A.
? Từ hai hàm số ta tìm x như thế nào?
Tìm y thế nào?
-HS: Từ y = x và y = 2x + 2 suy ra 
x = 2x + 2, giải PT tìm x, thay x tìm được vào một trong hai hàm số để tìm y.
-GV: PT x = 2x + 2 gọi là PT hoành độ
-GV chốt lại: Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị ta giải PT hoành độ để tìm x, sau đó thay giá trị x tìm được vào một trong hai hàm số để tìm y. Cặp số (x; y) tìm được là tọa độ của giao điểm cần tìm.
c) Qua B(0; 2) vẽ m // Ox, vậy tại điểm B m tọa độ (xm; ym) bằng bao nhiêu?
? m cắt đường thẳng y = x tại C vậy tọa độ điểm C thỏa mãn điều gì?
-HS: Tọa độ điểm C thỏa mãn PT: ym = xm tìm được xm 
-GV lưu ý: đường thẳng // Ox thì có x = 0, y = b.
Chữa bài tập 16 sgk-51
a) Vẽ đồ thị h/s y = x:
Cho x = 1 y = 1 M(1;1)
Vẽ đồ thị h/s y = 2x + 2:
Cho x = 0 y = 2 B(0;2) Oy
Cho y = 0 thì x = -1 D (-1; 0) Ox
x
y
 -1 O 1 2
2
1
M
B
D
C
m
y = x
y = 2x+2
 b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị trên, ta có: x = 2x + 2
 x = -2 y = -2
Vậy tọa độ giao diểm A là (-2; -2)
c) Qua B(0; 2) vẽ m // Ox ym = 2
Vì m cắt đường thẳng y = x tại C (xm; ym) đường thẳng y = x ym = xm = 2
Vậy tọa độ điểm C là (2; 2).
Hoạt động 2: Luyện bài mới
Mục tiêu : Củng cố kỹ năng vẽ đò thị hàm số y = ax + b.
Từ đó xác định tọa độ 2 điểm, tính diện tích tam giác, xác định hệ số a, b của hàm số .Nâng cao năng lực tính toán, khả năng diễn đạt,vẽ đồ thị.
Phương pháp : gợi mở, vấn đáp
Đồ dùng ; thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
Giải bài tập 17 sgk-51
-GV vẽ hai trục tọa độ, gọi 1 HS lên bảng xác định các giao điểm với các trục toạ độ.
- Dưới lớp làm cá nhân và nhận xét.
- GV Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ đồ thị của hai h/s trên cùng một hệ trục toạ độ.
- Dưới lớp làm vào vở.
- GV kiểm tra học sinh dưới lớp.
? Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C? Nhận xét?
Học sinh :A(-1 ;0) ; B( 3 ;0) ; C(1 ; 2)
?ABC là gì? đã biết các yếu tố nào? 
HS : Tam giác cân tại C,ta biết độ dai cạnh AB = 4,độ dài đường cao hạ xuống Ab = 2
? Hãy nêu cách tính chu vi và diện tích của ABC?
HS : tính SABC = ½ CH.AB
? Hãy tính cạnh AC? BC?
HSTam giác AHC vuông cân tại H
AC = =AC
chu vi tam giác ABC = 2AC +AB
= 2.2+ 4
Giải bài tập 18 sgk-51
-HS đọc bài, tìm hiểu yêu cầu bài.
? Hãy nêu hướng làm phần a?
-HS nêu, trình bày tại chỗ.
-GV ghi bảng, yêu cầu HS về nhà tự vẽ đồ thị hàm số.
? Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3) thì ta suy ra được điều gì?
? Làm thế nào để tìm được a?
-HS trình bày tại chỗ.
-GV chốt lại cách làm và yêu cầu HS về nhà tự vẽ đồ thị hàm số.
Bài tập 17 sgk-51
a) *Vẽ đồ thị h/s y = x + 1 
- Giao với Oy: (0; 1) 
-Giao với Ox: (-1; 0) 
1
2
3
-1
3
1
y
x
C
O
B
A
H
 *Vẽ đồ thị h/s y = - x + 3.
-Giao với Oy: (0; 3)
-Giao với Ox: (3; 0) 
Đồ thị:
b) Dựa vào đồ thị ta thấy 
 A(1; 0), B(3; 0), C(1; 2).
c) Xét ABC có: CH AB
 AB = AO + OB = = 1 + 3 =4
CH = 2 , AH = = 1 + 1 = 2
AC =
BC = AC = 2 (vì ABC cân ở C)
Vậy: Chu vi ABC là 
 AC + BC +AB =2+ 2+4 
= 4 + 4 = 4(+ 1) 9,6 (cm) 
Diện tích ABC là:
 (cm2)
 Bài tập 18 sgk-51
a) Thay x = 4, y = 11 vào hàm số 
y = 3x + b, ta có :
11 = 3.4 + b b = - 1.
Vậy hàm số đã cho là y = 3x – 1 .
 (Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3) nên ta có : x = -1, y = 3, thay vào hàm số ta được:
 a.(-1) + 5 = 3 a = 2
Vậy hàm số đã cho là y = 2x + 5.
(Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
 4. Củng cố: 
	-Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b: Xác định hai giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ (giao với Oy: (0; b) và giao với Ox:(; 0))
	-Khi đồ thị giao với Ox tại x = m thì y = 0
 	 Khi đồ thị giao với Oy tại y = n thì x = 0
	-Cách tìm hệ số a hoặc b: Phải xác định được x và y rồi thay vào hàm số.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
- Xem lại cách giải các BT.
- Làm các bài 14, 15, 16 (SBT/59). Bài 19 (SGK/52)
 * Kiểm tra 15 phút.
 Đề bài:
Trắc nghiệm ( 2 điểm): câu nào đúng, câu nào sai:
Câu
Nội dung
Đ
S
a
Hàm số y = x + 3 là hàm số bậc nhất 
b
y = -7 + 2x là hàm số nghịch biến 
c
Đồ thị hàm số y = 2x – 1 cắt trục Ox tại 1 khi x = 1 
d
M( 1, -1) thuộc cả hai đồ thị hàm số y = - x và y = -2x + 1
 Câu 1 (4 điểm): Cho hàm số y = ax - 3. 
 Tìm hệ số a, biết rằng khi x = 5 thì y = 2.
 Hãy vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được?
 Câu 2 (4 điểm): 
	Tìm hệ số b của hàm số y = 2x + b, biết rằng đồ thị cắt trục Ox tại điểm có hoành độ x = 2?
 Xác định toạ độ điểm P thuộc đồ thị hàm số vừa tìm, biết rằng P cách trục tung một khoảng bằng 1.
*Đáp án+ Biểu điểm:
Câu
Sơ lược lời giải
Điểm
Trắc nghiệm
a. Đ b. S c. S d. Đ
Mỗi câu làm Đ: 0,5đ
Câu 1
Thay x = 5, y = 2 vào hàm số được: 2 = a.5 - 3
O 1 2 3
-3
x
y
Giải ra tìm được a = 1
y = x - 3
Vậy hàm số đó là: y = x - 3
Giao với Oy: (0; -3)
Giao với Ox: (3; 0)
Vẽ đúng đồ thị hàm số: 
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
1 đ
Câu 2
Đồ thị cắt trục Ox tại x = 1 y = 0
Thay x = 2, y = 0 vào hàm số được 2.2 + b = 0
Tính được b = - 4 hàm số là y = 2x - 4
Vì P cách trục Oy một khoảng bằng 1 P thuộc đường thẳng (d) // Oy và cắt trục Ox tại điểm x = 1 y = -2
Vậy tọa độ của P là (1; -2)
1 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5đ
E.Rút kinh nghiệm:
1. Thống kê điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm 0;1;2
Điểm 3;4
Điểm 5;6
Điểm 7;8
Điểm 9;10
9a1
33
9A3
31
2. Một số vấn đề cần lưu ý:
- Với GV: 
-Với HS:
Ngày soạn: 7/11/2015
 Tiết 24 
 Tuần:12
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ 
ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	 -HS nhận biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = a’x + b’( a’0) khi biết các hệ số bằng số: 
 + Song song khi và chỉ khi a = a’; b b’ ;
 + trùng nhau khi và chỉ khi a = a’; b = b’ ;
 + Cắt nhau khi và chỉ khi a a’
2. Kỹ năng :
	- HS có kỹ năng xác định được hai đường thẳng //, trùng nhau, cắt nhau. 
3. Thái độ:
	- HS có tính cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, quan sát nhanh.Có ý thức hợp tác & có hứng thú với giờ học.
4. Tư duy:
	-Rèn luyện tư duy nhận biết, linh hoạt, sáng tạo, khái quát hóa.
Khả năng diễn đạt chính xác, rõ dàng ý tưởng của mình & hiểu được ý tưởng của ngì khác	
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 GV: SGK.Bảng phụ ,thước thảng, phấn màu.
 HS: SGK, thước kẻ.
C. Phương pháp:
	Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, hợp tác nhóm.
D. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số 
9a1
11/11
9a3
14/11
2 .Kiểm tra: Một HS lên bảng. Lớp cùng làm.
	-Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số y =2x và y =2x + 3.
ĐVĐ: Đồ thị hai hàm số trên có quan hệ gì với nhau? Khi nào hai đương thẳng song song với nhau, cát nhau hoặc trùng nhau?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng song song.
Kiến thức: học sinh nhận biết được khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x = b’ // với nhau.
Kỹ năng: từ hai đườngthẳng // học sinh có cơ sở để kết luận khi nào hai đường thẳng trùng nhau.
Phương pháp; gợi mở, trực quan, vấn đáp.
Đồ dùng ; thước thẳng chia khoảng , phấn màu.
-GV yêu cầu HS khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số y =2x- 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị y =2x + 3 và y =2x đã vẽ. Cả lớp làm câu a của ?1.
? Vì sao hai đường thẳng y =2x + 3 và 
y = 2x - 2 song song với nhau?
-HS : vì cùng song song với y = 2x 
-GV bổ sung: hai đường thẳng y =2x+3 và y =2x-2 cùng song song với đường thẳng y =2x, chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0;3) khác (0,-2) nên chúng song song với nhau.
-GV: Một cách tổng quát: Hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a'¹0) khi nào song song với nhau? Khi nào trùng nhau?
-HS: Hai đường thẳng y =ax + b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a'¹ 0) song song với nhau khi và chỉ khi a = a' và b ¹ b', trùng nhau khi và chỉ khi a =a' và b = b'.
-GV cho học sinh đọc kết luận , ghi tổng quát lên góc bảng. 
*Củng cố: Cho ví dụ về hai đường thẳng song song?
-HS lấy ví dụ.
Tìm trong hỏi 2 các cặp đường thẳng //?
Vì sao những đường thảng còn lại không //?
1. Đường thẳng song song
?1:
3
1
2
O
-2
-1,5
x
y
A
b) Hai đường thẳng y =2x + 3 và y=2x-2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x
*Kết luận:
Đường thẳng (d): y = ax + b (a ¹ 0)
Đường thẳng (d'): y = a'x + b' (a' ¹ 0)
(d) // (d') 
(d) (d') 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng cắt nhau.
Kiển thức; học sinh nhận biết hai đường thẳng cắt nhau.
Kỹ năng: học sinh có cơ sở phân tích , lập luận để xác định các vị trí tương đối của hai dường thẳng.
Phương pháp: trực quan. gợi mở, vấn đáp,thảo luận nhóm nhỏ.
Đồ dùng; bảng phụ vẽ hình ? 2.
-GV nêu ?2: các cặp đường thẳng cắt nhau trong đường thẳng sau:
y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1; y =1,5x + 2
-GV: hai đường thẳng y = 0,5x -1 và y =1,5x + 1 không song song thì cắt nhau,
 vì sao? 
-HS: chúng không có hệ số a bằng nhau nên cắt nhau.
-GV: Một cách tổng quát: đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a'¹ 0) cắt nhau khi nào?
-HS: Đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y'=a'x + b' (a'¹0) cắt nhau khi và chỉ khi a ¹ a'
? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b 
(a ¹ 0) và y' = a'x + b (a'¹0) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung? 
-GV chỉ vào đồ thị hai hàm số y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý cho HS
(Khi a khác a' và b = b' thì hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b).
Gọi HS đọc chú ý ở SGK/53
2. Đường thẳng cắt nhau.
*Kết luận: 
Đường thẳng (d): y = ax + b (a ¹ 0)
Đường thẳng (d'): y = a'x + b' (a' ¹ 0)
(d) cắt (d') 
*Chú ý: sgk - 53
 Bài toán áp dụng
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
-GV: Hàm số y =2mx + 3 và y =(m+1)x +2
Xác định các hệ số? 
+ Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất?
-GV ghi lại đk lên bảng 
Sau đó GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK để chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
-vì sao cần phải có điều kiện m khác 0, m khác 1?
HS: Để a và a’ khác 0
Vì sao cần ĐK m 1?
HS: để a a’
Với câu b, HS trả lời tương tự. 
-GV lưu ý: Để cho gọn thì không nêu phần nhận xét các hệ số.
3. Bài toán áp dụng
Hàm số y =2mx + 3 và y = (m +1)x + 2 là hàm số bậc nhất khi : 
a) Đồ thị hàm số y =2mx +3 và y =(m+1)x + 2 cắt nhau a ¹ a' hay 2m ¹ m + 1m ¹1
Kết hợp đk trên ta có 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m ¹ 0; m ¹1 
b) Hàm số y =2mx + 3 và y = (m+1)x+2 đã có b ¹ b' (3 ¹2), vậy 2 đường thẳng // với nhau a = a' hay 2m = m+1 
 m =1 (TMĐK)
4. Củng cố:Kiến thức cần ghi nhớ?
	(Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a ¹0) và y' = a'x + b' (a' ¹ 0) cắt nhau? Song song? Trùng nhau)
Bài tập: Cho ba đường thẳng: (d1): y = 2x + 1 
 (d2): y = -x + 1
 (d3): y = 2x - 3 
Không vẽ các đường thẳng đó, hãy cho biết vị trí của chúng đối với nhau?
 (ĐS: (d1) // (d3) (d1) cắt (d2) (d2) cắt (d3) ) 
-HS làm BT 21 (SGK/54)
 Cho hai đường thẳng y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5
a) Là hai đường thẳng // khi
 +) a và a' ¹ 0m ¹ 0 và 2m + 1 ¹ 0 
m ¹ 0 và m ¹ - 
+) a = a’ m = 2m + 1 m = -1
b) Hai đường thẳng cắt nhau khi:
 +) a và a' ¹ 0 m ¹ 0 và m ¹ - 
 +) a ¹ a’ m ¹ 2m + 1 m ¹ - 1
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
	-Nắm chắc nội dung bài.
	-Làm BT 20; 22; 23; 24 sgk – 55
Liên hệ bài sau: hệ số a còn có vai trò gì trong các hàm số bậc nhất?
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
Về thời gian:
Về kiến thức:
Phương pháp
Hiệu quả bài dạy
Ngày soạn: 
Tiết 25
 - Tuần 13
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	 -HS được củng cố cách xác định hệ số a, b của hàm số bậc nhất và vẽ đồ thị của hàm số; biết tìm điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = a’x + b’(a’0) cắt nhau, song song, trùng nhau 
2. Kỹ năng :
	- HS có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng //, trùng nhau, cắt nhau. Tìm hệ số a, b của hs bậc nhất. Tìm toạ độ của điểm.
3. Thái độ:
	- HS có tính cẩn thận, chính xác.
4. Tư duy:
	-Rèn luyện tư duy nhận biết, linh hoạt, sáng tạo, khái quát hóa.
Khả năng diễn đạt chính xác, rõ dàng ý tưởng của mình & hiểu được ý tưởng của ngì khác
Bồi dưỡng phẩm chất tư duy:linh hoạt,độc lập,sang tạo
	-HS có tư duy lô gic, suy luận và tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK.Bảng phụ ,thước thảng, phấn màu.
 HS: SGK, thước kẻ.
C.Phương pháp:
	Vấn đáp, luyện tập.
D.Tiến trình giờ dạy :
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số 
2 .Kiểm tra: Hai HS lên bảng. Lớp cùng làm.
*HS 1: Cho hai đường thẳng y = ax+ b (d) với a ¹ 0 và y=a'x+ b' (d’) với a'¹ 0
 Nêu điều kiện về các hệ số để:(d)//(d'),(d)º(d'),(d) cắt (d')
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập 
Kiến thức : củng cố khắc sâu dạng toán xác định hệ số của các đường thẳng khi biết vị trí tương đối của chúng
Phương pháp: vấn đáp,gợi mở
*Đáp án: Bài tập 22 SGK/55
Hai học sinh : Mỗi học sinh trình bày một câu
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + 3 // đường thẳng y = - 2x nên a = -2.
b) Thay x = 2 và y = 7 vào hàm số y = ax + 3 ta có: 7 = a.2 + 3 a = 2
GV gọi 1 HS đọc đề bài, cho cả lớp tự làm. Gọi 1 HS trả lời miệng, GV ghi lên bảng.
Bài 22:
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + 3 // đường thẳng y = - 2x nên a = -2.
b) Thay x = 2 và y = 7 vào hàm số y = ax + 3 ta có: 7 = a.2 + 3 a = 2
Bài tập 23 sgk -55
a) Đồ thị hàm số y= 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3.
 Vậy tung độ gốc b = - 3
 Hàm số có dạng: y = 2x - 3
b) Đồ thị hàm số y =2x+b đi qua điểm A(1,5) x =1 , y =5
Ta thay vào phương trình y = 2x + b được: 5 =2.1 + b b =3
Vạy hàm số có dạng: y = 2x + 3
Hoạt động 2: Luyện tập một số dạng bài tập.
Kiến thức; học sinh nhận biết một số dạng bài tập
Kỹ năng: có cơ sở và cách làm một số dạng toán về đồ thị hàm số.
Phương pháp; gợi mở , vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ.
Đồ dùng;phấn màu. Thước thẳng chia khoảng.
Bài tập 24 sgk -55
(Dạng tìm điều kiện để các đường thẳng có vị trí tương đối với nhau)
-GV: Gọi học sinh đọc đề bài, bài toán này tương tự bài nào đẫ làm?
-HS: Bài toán áp dụng.
-GV: Trước khi tìm ĐK để 2 đường thẳng // , cắt nhau, trùng nhau, cần thêm ĐK gì?
-HS: ĐK để a, a’0. Có a = 2 0 
 a’= 2m + 1 0 m ¹
-HS trình bày miệng sau đó.
-GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy làm 1 câu a, b, c.
-Đại diện mỗi dãy lên bảng trình bày.
-GV lưu ý: Nếu sử dụng kí hiệu "" đó là ĐK, còn khi sử dụng dấu "=" đó là giá trị.
Bài tập 24 sgk -55
 Hàm số bậc nhất y = 2x + 3k (d)
 và y = (2m + 1) x + 2k – 3 (d')
 ĐK: 2m + 1 ¹ 0 m ¹ - 
a) (d) cắt (d') 2m +1 ¹ 2 m ¹
Kết hợp với điều kiện ta có: (d) cắt (d')
m ¹ ± 
b) (d) // (d') 
c) (d) º (d')
 Bài tập 25 sgk -55
(Dạng vẽ đồ thị và tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hàm số)
a/ Yêu cầu cả lớp vẽ đồ thị vào vở. 
-HS: thực hiện cá nhân, một HS (khá) lên bảng vẽ.
Lớp cùng làm và nhận xét bài bạn.
+Yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với 2 trục toạ độ
b/ Tìm tọa độ hai điểm M và N
-GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N
+ Thay y =1 vào phương

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Can_bac_hai.doc