Giáo án môn Toán 8 - Tiết 45: Phương trình tích
GV:Giới thiệu đề ví dụ 3, yêu cầu HS thực hiện .
-GV:Vế trái là đa thức bậc mấy
-HS:Vế trái là đa thức bậc 3.
-GV:Để chuyển về phương trình tích cần thực hiện bằng cách nào?
-HS:Để chuyển về phương trình tích cần nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung .
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
-HS thực hiện:
2x3-x2-2x+1 = 0
(2x3 – x2) – (2x – 1) = 0
x2(2x – 1) – (2x – 1) = 0
(2x – 1 )(x2 – 1) = 0
(2x – 1)(x + 1)(x – 1) = 0
2x-1 = 0 hoặc x + 1 = 0
hoặc x – 1 = 0
x = hoặc x = -1
Ngày soạn: 12/01/2016 Tiết 45: §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích( có hai hay ba nhân tử bậc nhất ). - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . 2. Kỹ năng : Biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để vận dụng giải phương trình tích . 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi phân tích đa thức đưa về phương trình tích . II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP : Phát hiện và giải quyết vấn đề KTDH: Kỹ thuật động não, kt đặt câu hỏi III. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài SGK , máy tính bỏ túi. Học sinh: Bảng nhóm , máy tính bỏ túi. IV . TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) ? Trả lời: HS1 : P(x) = (x – 1)(x + 1) + (x + 1)( x – 2) = (x + 1)(x – 1 + x – 2) = (x + 1)(2x – 3) Bài mới Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (12’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG KIẾN THỨC -GV:Nêu ví dụ 1 -HS:đọc đề bài và tìm cách giải. GV:Giới thiệu bằng bảng phụ, yêu cầu HS điền vào ô trống -HS thực hiện ?2 -GV:Vậy P(x) = 0 khi nào? -HS:2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 -GV:Yêu cầu HS nêu cách giải cụ thể trong từng trường hợp. -HS thực hiện: * 2x – 3 = 0 2x = 3 x = *x + 1 = 0 x = -1 -GV:Khẳng định phương trình ở ví dụ 1 là phương trình tích . -GV:Vậy để giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào? -HS:giải hai phương trình : A(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. -GV: Chính xác lại 1. Phương trình tích và cách giải: *Ví dụ: Giải phương trình: P(x) = (2x – 3)(x + 1) = 0 2x - 3 = 0 (1) hoặc x + 1 = 0 (2) (1) 2x – 3 = 0 2x = 3 x = (2) x + 1 = 0 x = -1 Vậy: phương trình có hai nghiệm là: x =và x = -1 *Công thức : A(x).B(x) = 0A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Hoạt động 2:Áp dụng(17’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG KIẾN THỨC -GV giới thiệu ví dụ 2 . -GV: yêu cầu Hs biến đổi đưa phương trình về dạng a.x +b = 0 -1HS đứng tại chổ biến đổi: (x + 1)(x + 4) = (2–x)(2+x) x2 + 5x + 4 = 4 – x2 x2 + 5x + x2 = 4 – 4 2x2 + 5x = 0 -GV:Phương trình x2+5x = 0 đã có cách giải chưa? -HS:chưa . -GV:Vế trái có thể phân tích thành nhân tử hay không? -HS:phân tích được: 2x2 + 5x = x(2x + 5) -GV:Có phải là phương trình tích không? -GV:Gọi 1HS đứng giải tại chổ. -HS:phải x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = -GV:Vậy nếu một phương trình không phải là phương trình tích ta giải bằng cách nào? -HS: - Đưa phương trình đã cho về dạng tích. -Giải phương trình tích . -GV:Giới thiệu , yêu cầu HS trình bày. -HS: Đọc yêu cầu đề bài và tìm cách giải -GV: Hướng dẫn +Hai hạng tử có nhân tử chung hay không? Đó là nhân tử nào? +Tích bằng 0 khi nào? HS:tìm cách giải : (x –1)(x2+3x-2)-(x3-1) = 0 (x–1)(x2+3x-2)- (x-1)(x2+x+1) = 0 (x–1)( x2+3x-2-x2-x-1) = 0 (x-1)(2x-3) = 0 x-1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 => x = 1hoặc x = -GV:Giới thiệu đề ví dụ 3, yêu cầu HS thực hiện . -GV:Vế trái là đa thức bậc mấy -HS:Vế trái là đa thức bậc 3. -GV:Để chuyển về phương trình tích cần thực hiện bằng cách nào? -HS:Để chuyển về phương trình tích cần nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung . -GV: Gọi 1 HS lên bảng giải -HS thực hiện: 2x3-x2-2x+1 = 0 (2x3 – x2) – (2x – 1) = 0 x2(2x – 1) – (2x – 1) = 0 (2x – 1 )(x2 – 1) = 0 (2x – 1)(x + 1)(x – 1) = 0 2x-1 = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 x = hoặc x = -1 hoặc x = 1 . -GV:Vậy phương trình có mấy nghiệm? -HS: có 3 nghiệm . GV:Nêu đề bài SGK -GV: yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. -HS :cả lớp cùng làm, 1 HS lên bảng thực hiện: x2(x +1) + x(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 + x) = 0 (x + 1) x( x + 1) = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = - 1 -GV:Gọi HS khác nhận xét và bổ sung . -HS: nhận xét và bổ sung Ví dụ 2 : Giải phương trình: (x + 1)(x + 4) =(2–x)(2+x) x2 + 5x + 4 = 4 – x2 x2 + 5x + x2 = 4 – 4 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 0, x = (x –1)(x2+3x-2)-(x3-1) = 0 (x–1)(x2+3x-2)- (x-1)(x2+x+1) = 0 (x–1)( x2+3x-2-x2-x-1) = 0 (x-1)(2x-3) = 0 x-1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 => x = 1hoặc x = Ví dụ 3:Giải phương trình 2x3=x2+2x-1 2x3-x2-2x+1 = 0 (2x3 – x2) – (2x – 1) = 0 x2(2x – 1) – (2x – 1) = 0 (2x – 1 )(x2 – 1) = 0 (2x–1)(x+1)(x – 1) = 0 2x-1=0 hoặc x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 x = hoặc x = -1 hoặc x = 1 . Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x = , x = -1, x = 1 . x2(x +1) + x(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 + x) = 0 (x + 1) x( x + 1) = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = - 1 Củng cố: (9’) Làm bài tập 21 a) trang 17 SGK Bài 21(a) trang 17 SGK (3x-2)(4x+5)=0 3x-2=0 hoặc 4x+5=0 x= hoặc x= Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x= hoặc x= Làm bài tập 22 a) trang 17 SGK Bài 22(a) trang 17 SGK 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5)=0 x-3=0 hoặc 2x=5=0 x=3 hoặc x=. Vậy phương trình có 2 nghiệm: x=3 hoặc x=. Hướng dẫn HS học bài ở nhà (2’) -Nhắc nhở Hs cách trình bày cho chính xác và lưu ý HS : nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn hai nhân tử , ta cũng giải tương tự , cho lần lượt từng nhân tử bằng 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. - Giải bài tập : 21(b,c,d) ; 22(b,c,d) ; 23 trang 17 SGK . - Giải bài tập : 26,27, 28 SBT - Tiết sau :Luyện tập . V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Chuong_III_4_Phuong_trinh_tich.docx