Giáo án môn Toán 8 - Tiết 37 đến tiết 46

A/ Mục tiêu:

1/Kiến thức:

 +Nhận biết: Giúp học sinh củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến khó.

+Thông hiểu: Tính độ dài đoạn thẳng.

+Vận dụng: Giải bài tập

2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích,chứng minh,tính toán,biến đổi biểu thức.

3/Thái độ: Giáo dục cho học sinh quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng , tiến đến vận dụng vào thực tế.

B/ Chuẩn bị:

1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.

2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 37 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường hợp trên.
 ?3
a. DE//BC: Tacó DE//BC 
b. MN//PQ: Vì MN//PQ nn ta cĩ:
cm Ta có: EB//CF(cùng vuông góc với EF)
Suy ra:
4/Củng cố: Từng phần
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	- Học thuộc định lí Talét đảo và hệ quả, ôn lại định lý Ta-lét
	-Bài tập về nhà : 7, 8, 9, 10 (sgk – t 63) Bài số 6, 7 (sbt – t 66, 67)
	Hướng dẫn bài 8 và 9
	Bài 8: Có thể có cách chia khác không ? Cơ sở của cách chia đó ?
Bài 9: Để có thể sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét ta cần vẽ thêm đường phụ như thế nào là hợp lí?
b)Bài sắp học: Tiết 39: Luyện tập
D/ Kiểm tra:
Tuần 23 – Ngày soạn: 23/01/2015	Ngày dạy: 27/01/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 39: 	LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: HS nắm chắc nội dung định lý talét thuận và đảo, hệ quả của định lý talét
+Thông hiểu: giải bài tập.
+Vận dụng: Giải bài tập
2/Kỹ năng: Vận dụng thành thạo vô giải bài tập hình học.
3/Thái độ: Thấy được ứng dụng của định lý trong thực tiễn.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hs1: Phát biểu định lý talét đảo, vẽ hình, ghi gt - kl của định lý
Hs2: Phát biểu hệ quả của định lý talét, vẽ hình, ghi gt v kl?
	Áp dụng: Bài 7a(sgk - t62) (Bảng phụ)
	MN//EF nên ta có
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Yêu cầu làm bài 8(a) trang 63.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
Gv : Gọi Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét
Gv: Yêu cầu hs làm bài bài 10 (sgk - t 63) 
HS: Đọc kĩ đề bài và lên bảng vẽ hình nêu GT - KL.
HS lên bảng vẽ hình ghi GT - KL.
Gv: Hướng dẫn
 Ý
Gv: Muốn chứng minh ta làm thế nào ?
Gv: Biết SABC = 67,5 cm2 và
 AH' = AH . Muốn tính SAB'C' ta làm thế nào ?
Hãy tìm tỉ số diện tích hai tam giác.
Gv: Yêu cầu hs làm bài 12(sgk - t63)
- Đọc bài và vẽ hình ghi gt – kl
Yêu cầu hs hoạt động nhóm để tính chiều rộng khúc sông
 A
 x
 B C
 h
 B’ a’ C’
Bài 8a (sgk – t 63)
Mô tả cách vẽ:
* Kẻ đường thẳng a // AB.
* Từ điểm P bất kì trên a ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau .
PE = EF = FQ.
* Vẽ PB, QA . PB QA = 
* Vẽ EO, OF.
OE AB= D,OF AB =C
Þ AC = CD = DB.
Giải thích .
Vì a // AB, theo hệ quả định lí Talét ta có:
Có PE = EF = FQ (cách dựng)
Þ BD = DC = CA.
Bài 10 (sgk – t63)
GT
D ABC, AH ^ BC
d' // BC, d cắt AB tại B' cắt AH tại H’ cắt AC tại C’ 
AH' = ; SABC = 67,5 cm2 
KL
a) 
b) Tính SAB'C' 
Giải:
a/ Có B'C' // BC (gt) theo hệ quả định lí Talét có .
b/ SAB'C' = AH'. B'C';SABC = AH.BC. 
Có AH' = AH Þ .
Þ SAB 'C' = (cm2) 
Bài 12(sgk - t63) 
HS hoạt động theo nhóm.
Cách làm:
- Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng.
- Vẽ B'C’^ B'C' , vẽ BC^ AB'
cho A, C, C' thẳng hàng .
- Đo các khoảng cách BB' =h, BC = a, B'C' = a' ta có:
 hay Þ x.a' = a (x +h)
x (a' - a) = ahÞx =Gt DABC, AH^BC(HÎBC)
 ‘d//BC, 
kl a)
 b) cho biết AH’=1/3AH và 
 SABC=67,5cm2. Tính SAB’C’
4/Củng cố: Từng phần
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	- Xem lại các bài tập đã giải, ôn lại định lí Talét thuận và đảo, hệ quả
	-Bài tập về nhà : 11, 11, 14 (a, c) (sgk – t 63, 64)
b)Bài sắp học: Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác
D/ Kiểm tra:
Tuần 23 – Ngày soạn: 23/01/2015	Ngày dạy: 28/01/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: Biết rằng trong một tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
+Thông hiểu: Tính độ dài đoạn thẳng.
+Vận dụng: Giải bài tập
2/Kỹ năng: Vẽ được đường phân giác, đo được độ dài các đoạn thẳng mà đường phân giác định ra trên cạnh đối diện và độ dài các cạnh bên, từ đó tính được tỉ số độ dài các cạnh bên tương ứng với các đoạn thẳng thuộc cạnh đáy.
3/Thái độ: Giáo dục cho học sinh quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng , tiến đến vận dụng vào thực tế.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Gv: Cho làm bài tập [?1]
- Vẽ tam giác ABC, biết 
AB = 3cm, AC = 6cm, 
- Dựng đường phân giác AD của (Bằng compa)
- Đo DB = ?, DC = ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
HS: Làm bài theo nhóm
Pht biểu kết quả tìm được?
Hs: Đường phân giác của một ∆ chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
Gv: Giới thiệu định nghĩa v yu cầu hs vẽ hình ghi gt, kl 
Gv: Gợi ý chứng minh
- Muốn cm được tỉ số trên cần vận dụng tính chất nào? Cần có điều gì ?
- BE // AC khi đó ta có điều gì ?
- Ta cần chứng minh điều gì để suy ra kết quả?
Hs: Từng bước chứng minh
- Định lý Ta lét. Và cần có 2 đường thẳng //
- Tỉ số 
- Ta cần cm: AB = BE 
Hs tự cm D ABE cân tại B 
1.Định lý: 
Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
GT DABC , AD là phân 
 giác (DÎBC)
KL 
Chứng minh
Qua B vẽ đường thẳng // với AC cắt AD tại E. 
Þ (so le trong)
có (AD phân giác)
ÞÞDBAE cân tại B Þ AB = BE (1)
Có AC // BEÞ (2) (hệ quả định lí Talét)
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm)
Gv: Treo bảng phụ giới thiệu chú ý (sgk)
Đ/l vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác
Hs: Lắng nghe
2.Chú ý : SGK
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình ?2 sgk . Yêu cầu đọc đề và gọi Hs cho biết cách tính tỷ số của x và y. Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
1 HS lên bảng trình bày .
cả lớp làm nháp và so sánh kết quả .
Gv: Nếu chỉ có 1 cây thước thẳng , ta có thể xđ tia đó là phân giác của 1 góc được không ?
Hs : được vì ta đo các đoạn thẳng , lập tỉ số rồi so sánh
Gv: Treo bảng phụ có hình ?3 
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm
- Nhận xét
Hs: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên trình bày
?2
Do AD là phân giác của nên : 
Nếu y = 5 thì 
?3
 Do DH là phân giác của nên 
4/Củng cố: Từng phần
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	- Học thuộc định lí, biết vận dụng định lí để giải bài tập .
	-Bài tập về nhà : 15,17 Tr.68 SGK.
b)Bài sắp học: Tiết 41: Luyện tập
D/ Kiểm tra:
Tuần 24 – Ngày soạn: 30/01/2015	Ngày dạy: 03/02/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 41: 	 	LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: Giúp học sinh củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến khó.
+Thông hiểu: Tính độ dài đoạn thẳng.
+Vận dụng: Giải bài tập
2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích,chứng minh,tính toán,biến đổi biểu thức.
3/Thái độ: Giáo dục cho học sinh quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng , tiến đến vận dụng vào thực tế.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’
Câu 1: Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác?
Câu 2: Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác của góc A, Tính các độ dài BD và DC biết AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 6cm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa BTVN 
-GV: Gọi HS lên bảng sửa bài tập 15/67
-HS: Lên bảng thực hiện
-GV: Gọi HS khác nhận xét, 
Nhận xét đánh giá điểm của học sinh
Cho HS đọc đề BT 17 SGK/68, 
GV:vẽ hình; HS:ghi GT, KL
Gv hỏi: muốn c/m DE // BC ta phải dựa vào tính chất nào để c/m ?
HS dựa vào định lý đảo của định lý Talét.
Muốn vậy ta phải có điều gì ? Làm thế nào để có tỉ lệ thức trên ?
 có mối quan hệ gì với không ?
HS: 
I/Sửa bài tập:
Bài 15/67 SGK:
a) Có AD là phân giác Â
 b)Có PQ là phân giác góc P
=> 6,2x = 8,7(12,5 – x)
=>6,2x + 8,7x = 8,7.12,5 
=> x ==> x
BT 17/68:
GT
; BM= MC; 
KL
DE//BC
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 19: (SGK) (Hoạt động theo nhóm)
Giáo viên cho các nhóm thực hiện. 
Nhóm 1: ;Nhóm 2: 
Nhóm 3: 
Học sinh hoạt động theo nhóm .
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
II/Luyện tập:
Bài 19: (SGK)
Kẽ thêm đường chéo AC cắt EF tại O. Ap dụng định lí Ta-lét đối với từng tam giác ta có:
a) 
b) 
c) 
4/Củng cố: Kết hợp
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	-Bài tập về nhà : 18; 20; 21Tr.69 SGK.
HDBài 20: (SGK) 
Xét 2 tam giác ADC;BDC và từ giả thiết EF // DC .
Ta có: 
từ giả thiết AB // DC ta lại có:
Hay từ (1),(2),(3) suy ra: và do đó OE=OF
b)Bài sắp học: Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
D/ Kiểm tra:
Tuần 24 – Ngày soạn: 30/01/2015	Ngày dạy: 04/02/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 42: 	KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: Học sinh nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “ Nếu MN // BC, 
MAB & NAC 
+Thông hiểu: Nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết tỉ số đồng dạng.
+Vận dụng: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2/Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau , các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét trong chứng minh hình học. kỹ năng nhận biết 2 tam giác đồng dạng .
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh hình học.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho DABC có  = 900, AB = 12cm, AC = 16cm, đường phân giác của  cắt BC tại D. Tính BC, BD, DC ?
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: khái niệm tam giác đồng dạng
GV:Cho học sinh xem hình 28(SGK) , yêu cầu HS nhận dạng các hình, cho ý kiến nhận xét cá nhân về các cặp hình vẽ đó ?
HS quan sát trên tranh vẽ sẵn, nhận xét các cặp hình vẽ có quan hệ đặc biệt.
GV:Giới thiệu bài. Trong thực tế, ta thường gặp một số hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau. Những hình như thế gọi là hình đồng dạng. ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 .*Nhận xét gì rút ra từ ?1.
HS:Làm việc và rút ra hai nội dung quan trọng hai tam giác đã cho có:*3 cặp góc bằng nhau.*3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
GV:Định nghĩa về hai tam giác đồng dạng ,chú ý học sinh về tỉ số đồng dạng.
 (Củng cố khái niệm )
GV:Cho học sinh xem từng nội dung của bài ?1, yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi trả lời miệng?2 :
*Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng đồng dạng không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
HS: trả lời được các ý sau.
*ABC = A/B/C/ thì ABC A/B/C/ 
Với tỉ số đồng dạng bằng 1
*ABC A/B/C/ với tỉ số k thì 
 A/B/C/ ABC theo tỉ số 
GV: đặt câu hỏià t/c của tam giác đồng dạng
*ABC có đồng dạng với chính nó không? Vì sao?
*NếuABC A/B/C/ thì A/B/C/ ABC .Vì sao?
*Tính chất “đồng dạng” của tam giác có tính bắc cầu không? Vì sao?(Tính chất đồng dạng của tam giác có tính chất bắc cầu.)
Hoạt động 2: (định lí)
GV cho HS làm [?3]
GV hướng dẫn:
Nếu MN // BC thì có thể rút ra được những kết luận nào ?
Cho HS suy nghĩ. Nếu không trả lời được, thì GV gợi ý:
MN // BC, theo hệ quả của đlý Talét ta có thể suy ra điều gì ? HS: 
GV: Ngoài ra khi MN // BC ta suy ra được các cặp góc nào bằng nhau ?(:chung)
Vậy theo định nghĩa ta suy ra điều gì giữa 2 tam giác AMN và ABC (DAMN ~ DABC)
GV:Định lý trên vẫn đúng cho cả trường hợp đường thẳng cắt 2 đường thẳngchứa 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
GV đưa Chú ý và hình 31 SGK/71 
1. Tam giác đồng dạng:
a.Định nghĩa:
ABC A/B/C/ 
Chú ý: Tỉ số
Gọi là tỉ số đồng dạng.
b.Tính chất:
* Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
*ABC A/B/C/ 
Và A/B/C/ ABC
*ABC A/B/C/ và
A/B/C/ A//B//C// thì
ABC A//B//C// 
2. Định lí: (SGK)
GT
KL
ABC AMN
Đặc biệt:
Định lí trên vẫn đúng trong hai trường hợp trên.
Hoạt động 3: (Củng cố) 
GV: Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?
-Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng?
-Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau?
-NếuABC A/B/C/ theo tỉ số K1 . 
A/B/C/ A//B//C// theo tỉ số K2 .
Thì ABC A//B//C// theo tỉ số nào? Vì Sao?
Học sinh làm việc cá nhân.
-Đúng (thỏa mãn định nghĩa)
-Sai .Chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng bằng 1
-Theo bài trên:
Bài 23/71 SGK:
Bài 24/71 SGK:
DA’B’C’ ~ DA”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 = 
DA”B”C” ~ DABC theo tỉ số đông dạng k2 = 
DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số đồng dạng k=
.
4/Củng cố: ở trên
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
- Học thuộc định nghĩa và định lý về tam giác đồng dạng. 
-BTVN: 25, 26 /72 SGK 
b)Bài sắp học: Tiết 43: Luyện tập
D/ Kiểm tra:
Tuần 25 – Ngày soạn: 06/02/2015	Ngày dạy: 10/02/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 43: 	LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: Học sinh củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng,về cách viết tỉ số đồng dạng.
+Thông hiểu: chứng minh hai tam giác đồng dạng, tìm tỉ số đồng dạng.
+Vận dụng: Giải bài tập.
2/Kỹ năng: 
+Vận dụng thành thạo định lí để giải quyết các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp tam giác đồng dạng).
 	 +Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau,các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1:Phát biểu định nghĩa 2 D đồng dạng, vẽ hình và viết tỉ số đồng dạng.
HS 2: Áp dụng: Làm bài tập 25/72 SGK.
HS3: Hãy phát biểu định lí về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng đã học?
Áp dụng (Xem hình vẽ ở bảng và trả lời)
Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng.
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: (Luyện tập)
GVcho HS làm BT 26/72.:Cho tam giác ABC , nêu cách vẽ và vẽ một A/B/C/ đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng k=?
GV: thu, chấm một số bài của học sinh, gọi 1 HS lên bảng làm hoàn chỉnh.
GV gọi HS đọc đề bài. 27/72
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT, KL.
Theo định lý mà em đã học, MN // BC nên có những tam giác nào đồng dạng với nhau ?
Tương tự: ML // AC => những tam giác nào đồng dạng với nhau ?
Ngoài ra còn có những tam giác nào đồng dạng nữa không?
BT 28/
GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
Câu a: Tacó: k = 
Chu vi DABC = ? (AB + BC + CA)
Chu vi DA’B’C’ = ? (A’B’ + B’C’ + C’A’)
GV:Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta suy ra điều gì?HS trình bày bài giải:
Câu b: Vận dụng tính chất tỉ lệ thức: 
 ó 
=> CA’B’C’ = ?; CABC = ?
HS: trình by lời giải.
AB-MN=1cm bằng giả thiết MN lớn hơn cạnh AB là 2cm.Câu hỏi như trên.
Bài tập 26: (SGK)
Dựng M trên AB sao cho AM=AB, vẽ MN//BC
Ta có AMN đồng dạng vớiABC(theo tỉ số k=)
Dựng A/M/N/ =AMN (c-c-c). A/M/N/ là tam giác cần vẽ.
Bài tập 27 (SGK/27)
a/ DAM N ~ DABC
 DBML DBAC
 DAMN DMBL
b/ DAMN DABC với k1 = 1/3
 DABC DMBL với k2 = 3/2
 DAMN DMBL với k3 = 
các cặp góc bằng nhau là :
Bài tập 28 (sgk/72)
a/ Ta có: DA’B’C’ ~ DABC 
b/ Ta có: 
hay CA’B’C’ = (dm)
do đó CABC = 60 + 40 = 100 (dm)
4/Củng cố: 
BT: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng: AB=3cm,BC=4cm,AC=5cm, AB-MN=1cm.
a) Em có nhận xét gì về tam giác MNP không?vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng NP.
Học sinh hoạt động cá nhân, 1HS lên bảng trình bày
HS làm trên vở bài tập.
Giải:
ABC vuông tại B (Độ dài các cạnh thỏa mãn định lí đảo của Pi-Ta-Go)
MNP ABC (gt).Suy ra 
 MNP vuông tại N.
MN=2cm (gt) và 
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”.
*Tính các cạnh còn lại của tam giác MNP của bài tập trên (cạnh cuối cùng có thể sử dụng định lí Pi-Ta-Go)
b)Bài sắp học: Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Nghiên cứu trước bài học; làm [?1]; [?2]
D/ Kiểm tra:
Tuần 25 – Ngày soạn: 06/02/2015	Ngày dạy: 11/02/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 44: 	TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC .Chứng minh AMN=A/B/C/ suy ra ABC đồng dạng với A/B/C/ .
+Thông hiểu: Nhận biết hai tam giác đồng dạng.
+Vận dụng: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2/Kỹ năng: 
+Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng.
 	+Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học,kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chứng minh hình học chính xác.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
Cho DABC và DA’B’C’như hình vẽ:
Trên các cạnh AB và AC lấy điểm M,N sao cho AM = A’B’=2cm; AN=A’C’= 3cm
Tính độ dài đoạn thẳng MN 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-GV: Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
HS: phát biểu thành định lý.
- GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN)
- HS vẽ hình vào vở 
- Yêu cầu HS ghi GT-KL của định lí. 
- Để cm định lí, dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một D bằng DABC và đồng dạng với DA’B’C’. Hãy nêu cách dựng và hướng chứng minh định lí? 
Theo giả thiết 
 mà MN//BC thì ta suy ra được điều gì? 
- HS : Trên AB đặt AM = A’C’ 
Vẽ MN//BC (NÎ AC) 
Ta có DAMN DABC Þ 
mà AM = A’B’ Þ 
có (gt) Þ và 
Þ AN = A’C’ và MN = B’C’ Þ DAMN = DA’B’C’ (ccc) 
vì DAMN DABC (cm trên) 
nên DA’B’C’ DABC
I.Định lí:( SGK)
GT
ABC và A/B/C/ 
KL
ABC A/B/C/
GV:Cho học sinh làm vào phiếu học tập bài tập ?2 hình 34 SGK.
HS làm trên phiếu học tập.
(Do ) Suyra DFE đồng dạng với ABC
II.Bài tập áp dụng:
1.Bài tập?2:(SGK)
4/Củng cố: 
Bài tập 29
GV dùng bảng phụ.
 ABC vuông ở A ,có AB =6cm ,AC=8cm và A/B/C/ vuông ở A/ ,có A/B/ =9cm, B/C/ =15cm . Hai tam giác vuông ABC và A/B/C/ có đồng dạng với nhau không?Vì sao?
GV cho HS hoạt động cá nhân ,trả lời miệng .
HS làm trên giấy nháp,trả lời miệng :
*Tính được BC= 12cm(Định lí Pi-Ta-Go)
*So sánh:
*Kết luận: Hai tam giác vuông ABC và A/B/C/ đồng dạng.
Giải: 
Áp dụng định lí Pi-Ta –Go cho tam giác ABC có:
BC2 =AB2 +AC2 
 =62 + 82 =102 
BC=10cm .
Ap dụng định lí Pi-Ta –Go cho tam giác A/B/C/ có:
A/C/ 2 =B/C/ 2 –A/B/ 2 =152 -92 =122 
AC =12cm .Ta có :
Vậy tam giác ABC đồng dạng với tam giác A/B/C/ 
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Học bài: nắm vững định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiều hai bước chứng minh định lí 
- Làm bài tập 30, 31 sgk trang 74, 75 
Bài tập 30: (SGK)HD: 
Bài tập 31: (SGK) Tương tự như trên ,sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
b)Bài sắp học: Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai
D/ Kiểm tra:
Tuần 26 – Ngày soạn: 20/02/2015	Ngày dạy: 25/02/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G 
Tiết 45: 	TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng (c-g-c). Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : Dựng AMN đồng dạng với ABC .Chứng minh AMN= A/B/C/ suy ra ABC đồng dạng với A/B/C/ .
+Thông hiểu: Nhận biết hai tam giác đồng dạng.
+Vận dụng: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
2/Kỹ năng: 
 	-Vận dụng được định lí vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng ,viết đúng các tỉ số đồng dạng ,các góc bằng nhau tương ứng.
 	-Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học.
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chứng minh hình học chính xác.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi : 
- phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất 
- Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ :
So sánh các tỉ số 
Đo các đoạ

File đính kèm:

  • doc37-46 HÌNH8.doc