Giáo án môn Toán 8 - Chủ đề: Tam giác đồng dạng

3 Thái độ:

- Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.

 4. Năng lực hướng tới:

+ Năng lực chung:

-xác định được hai tam giác đồng dạng

- tính toán góc ,cạnh theo tỉ số đồng dạng

+ Năng lực chuyờn biệt

-liên hệ t/c đồng đạng của tam giác dể giải toán vận dụng cao

II. HèNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC:

1. Hỡnh thức: Dạy học trong lớp +TH ngoài trời

2. Phương phỏp, kỹ thuật dạy học: Nêu vấn đề, hoạt động nhúm, thực hành

III. chuẩn bị của GV và HS

 - Giỏo viờn: SGK,SBT toán 8;eke,compa,đo góc

 - Học sinh: SGK,SBT toán 8;eke,compa,đo góc

 

doc30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Chủ đề: Tam giác đồng dạng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à AC (hay MN là đường trung bình của tam giác ABC).
HS: Nếu k = để xác định M và N em lấy trên AB điểm M sao cho AM = AB
Từ M kẻ MN // BC (N ẻ AC) ta được 
DAMN DABC theo tỉ số k = .
HS đọc chú ý SGK.
NỘI DUNG 2: luyện tập 
GV: Giao nhiệm vụ 1:
 a) Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ?
b) Chữa bài 24 tr 72 SGK
HS2: a) Phát biểu địng lí về tam giác đồng dạng.
b) Chữa bài tập 25 tr 72 SGK.
? Theo em có thể dựng bao nhiêu tam giác đồng dạng với DABC theo tỉ số 
k = .
GV: chốt lại kt
GV: Giao nhiệm vụ 
2:Bài 26 tr 72 SGK
Cho DABC, vẽ DA'B'C' đồng dạng với DABC theo tỉ số đồng dạng k = (lưu ý A' ạ A).
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. Trình các bước cách dựng và chứng minh.
GV chốt lại kt
GV giao nhiệm vụ 
Bài 27 tr 72 SGK
GV chốt lại kt
GV giao nhiệm vụ : bài 24
GV: Giao nhiệm vụ 
1) Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ?
2) Phát biểu định lí về hai tam giác đồng dạng ?
3) Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau theo tỉ số k thì tỉ số chu vi 
của hai tam giác đó bằng bao nhiêu ?
HS: Thảo luận về nhiệm vụ được giao
b) Chữa bài 24 tr 72 SGK
Có DA'B'C' ~ DA''B''C'' theo tỉ số đồng dạng k2 ị k1
DA''B''C'' ~ DABC theo tỉ số đồng dạng
k2 ị = k2
Vậy : k1.k2.
HS: Bỏo cỏo kết quả thảo luận:
 HS: Thảo luận về nhiệm vụ được giao
ị DA'B'C' DABC theo tỉ số đồng dạng k1.k2.
địng lí tr 71 SGK.
b) Chữa bài tập.
- Trên AB lấy B' sao cho AB' = B'B.
- Từ B' kẻ B'C' // BC (C' ẻ AC) ta được DA'B'C' DABC theo k = .
 Tam giác ABC có 3 đỉnh, tại mõi đỉnh ta dựng như trên , sẽ được ba tam giác đồng dạng với DABC.
 Ta có thể vẽ B''C'' // BC với B'', C'' thuộc tia đối của tia AB, AC sao cho 
Và cũng có ba tam giác nữa đồng dạng với DABC.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Bỏo cỏo kết quả thảo luận:
HS thảo luận 
Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng tỉ số đồng dạng k.
DAMN DABC tỉ số k1 = 
DABC DMBL tỉ số k2 = 
ị DAMN DMBL tỉ số k3 = k1.k2
k3 = .
HS: thảo luận 
- HS: Cử đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận và rỳt ra nhận xột.
NỘI DUNG 3: trường hợp đồng dạng thứ nhất
GV giao nhiệm vụ 
1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
2. Bài tập: Cho DABC và DA'B'C' như hình vẽ (độ dài cạnh tính theo đơn vị cm)
Trên các cạnh AB và AC của DABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho 
AM = A'B' = 2cm; AN = A'C' = 3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
GV chốt lại kt
GV: Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
GV vẽ hình trên bảng (chưa vẽ MN)
GV giao nhiệm vụ
HS nêu GT, KL của định lí.
- dựng một tam giác bằng tam giác A'B'C' và đồng dạng với tam giác ABC.
nêu cách dựng và hướng chứng minh định lí.
GV: Theo giả thiết 
 mà MN // BC thì ta suy ra được điều gì ?
GV: giao nhiệm vụ 
làm ?2 SGK.
GV lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác , tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
áp dụng: Xét tam giác DABC có đồng dạng với DIKH không ?
GV giao nhiệm vụ 
Bài 29 tr 74, 75 SGK.
GV chốt lại kt 
trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
GV giao nhiệm vụ :
- định lí trường hợp dạng thứ nhất của hai tam giác , hiểu hai bước chứng minh định lí là :
+ Dựng DAMN DABC.
+ Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
- Bài tập về nhà số: 31 tr 75 SGK, số 29, 30, 31, 33 tr 71, 72 SBT.
- Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai.
HS thảo luận 
ị MN // BC (theo định lí Ta lét đảo)
ị DAMN DABC (theo ĐL về tam giác đồng dạng).
ị 
ị (CM.Bài tập:
Ta có :
M ẻ AB : AM = A'B' = 2 cm
N ẻ AC : AN = A'C' = 3 cm
ị (1)
Theo c/m trên DAMN DABC
DAMN = DA'B'C' (c c c)
Vậy DA'B'C' DABC
+ Nếu ba cạnh của tam giá này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thid hai tam giác đó đồng dạng.
định lí tr 73 SGK.
+ vẽ hình vào vở.
+ nêu GT, KL
 DABC, DA'B'C'
 GT 
 KL DA'B'C' DABC
HS: Ta đặt trên tia AB đoạn thẳng 
AM = A'B'
Vẽ đường thẳng MN // BC, với N ẻ AC.
Ta có DAMN DABC
Ta cần chứng minh
DAMN = DA'B'C'
HS: MN // BC
ị DAMN DABC
ị 
mà AM = A'B'
ị 
Có (gt)
ị và 
ị AN = A'C' và MN = B'C'
ị DAMN = DA'B'C' (ccc)
vì DAMN DABC (c/m trên)
nên DA'B'C' DABC
 HS nhắc lại định lí.
ở hình 34a và 34b có 
DABC DDEF vì 
HS : 
ị DABC không đồng dạng với DIKH.
Do đó DDEF cũng không đồng dạng với DIKH.
HS trả lời miệng
a)
DABC và DA'B'C' có 
ị 
ị DABC DA'B'C' (c c c)
b) Theo câu a:
 (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau).
NỘI DUNG 4: trường hợp đồng dạng thứ hai
GV giao nhiệm vụ 
1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Cho ví dụ
2) Bài tập
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ:
a) So sánh các tỉ số và .
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và nhận xét về hai tam giác.
GV chốt lại kt 
GV giao nhiệm vu
? HS đọc định lí trang 75 SGK. 
?GT, KL của định lí.
 A
GV: Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác , hãy tạo ra một tam giác bằng tam giác A'B'C' và đồng dạng vói tam giác ABC.
GV giao nhiệm vụ 
- Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác , trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích tại sao DABC lại đồng dạng với DDEF
GV giao nhiệm vụ :
?2 (Câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
?3
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
?.Bài 32 tr 77 SGK.
GV chốt lại kt
GV giao nhiệm vụ :
+ hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học.
- Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí.
- Bài tập về nhà số 34 tr 77 SGK và bài số 35, 36, 37, 38 tr 72, 73 SBT.
- Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ ba.
HS thảo luận
Ví dụ: DABC có AB = 4cm, BC = 5 cm,
CA = 6 cm, A'B' = 6 cm, B'C' = 7,5 cm,
C'A' = 9 cm thì DABC DA'B'C'
2) Bài tập
HS làm bài
a) .
b) Đo BC = 3,6 cm.
EF = 7,2 cm.
ị = .
Vậy .
Nhận xét :DABC DDEF theo trường hợp đồng dạng c-c-c
Một HS đọc định lí SGK
HS thảo luận
 GT DABC và DA'B'C 
	 A' = A
 KL DA'B'C' DABC
HS: Trên tia AB đặt AM = A'B'. Từ M kẻ đường thẳng MN // BC. (N ẻ AC).
ị DAMN DABC (theo định lí về tam giác đồng dạng)
ị vì AM = A'B'
ị 
Theo giả thiết 
ị AN = A'C'.
Xét DAMN và DA'B'C' có 
AM = A'B' (cách dựng)
A = A' (gt)
AN = A'C' (chứng minh trên)
ị DAMN = DA'B'C' (cgc)
Vậy DA'B'C' DABC.
Trong bài tập trên, DABC và DDEF có
.
A = D = 600
ị DABC DDEF (cgc)
HSthảo luận 
 DABC DDEF vì có.
 và A = D = 700
DDEF không đồng dạng với DPQR vì 
 và D ạ P.
ị DABC không đồng dạng với DPQR.
HS trình bày trên bảng 
DAED và DABC có
.
A chung.
ị DAED DABC (cgc)
HS lớp nhận xét , chữa bài.
Bài làm:
a) Xét DOCB và DOAD có
ị 
O chung
ị DOCB DOAD (cgc)
b) Vì DOCB DOAD nên
B = D (hai góc tương ứng)
Xét DIAB và DICD có :
I1 = I2 (đối đỉnh)
B = D (C/m trên)
ị IAB = ICD (Vì tổng ba góc của một tam giác = 1800)
Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một.
NỘI DUNG 5: trường hợp đồng dạng thứ ba
GV giao nhiệm vụ 
- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
- Chữa bài tập 35 tr 72 SBT
GV chốt lại kt
GV giao nhiệm vụ 
Bài toán : Cho hai tam giác ABC và A'B'C' với A = A'; B = B'.
Chứng minh DA'B'C' DABC. GV vẽ hình lên bảng.
? GT, KL của bài toán và nêu cách chứng minh.
- GV gợi ý bằng cách đặt tam giác A'B'C' lên trên tam giác ABC sao cho A' trùng với A.
?cần phải có MN // BC ị nêu các vẽ MN.
Tại sao DAMN = DA'B'C' ?
GV chốt lại 
 nội dung định lí và hai bước chứng minh định lí (cho cả ba trường hợp đồng dạng) là :
- Tạo ra DAMN DABC.
- Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
GV giao nhiệm vụ 
 ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời
?2 và hình vẽ 42 SGK lên bảng phụ.
GV: Có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào ?
GV chốt lại kt
GV giao nhiệm vụ 
Bài 35 tr 79 SGK.
? nêu GT và KL của bài toán.
? GT cho DA'B'C' DABC theo tỉ số k nghĩa là thế nào ?
GV giao nhiệm vụ :
? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.
- DDEF có D = 500 , E = 600
và DMNP có M = 600 , N = 700
? hai tam giác có đồng dạng không ? vì sao ?
GV giao nhiệm vụ :
Học thuộc, các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Baig tập về nhà số 37, 38 tr 79 SGK và bài số 39, 40, 41 tr 73, 74 SBT.
HS thảo luận 
Chữa bài tập:
Xét DANM và DABC có
A chung
ị 
ị DANM DABC (c g c).
ị hay 
ị NM = (cm).
vẽ hình ghi vào vở.
HS thảo luận 
 GT DABC, DA'B'C'
 A' = A
 B' = B
 KL DA'B'C' DABC.
HS: Trên tia AB đặt đoạng thẳng AM = A'B'. 
Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N ẻ AC)
 ị DAMN DABC (định lí về tam giác đồng dạng).
Xét DAMN và DA'B'C' có
A = A' (gt)
AM = A'B' (theo cách dựng)
AMN = B (hai góc đồng vị của 
MN // BC)
B' = B (gt)
 ị AMN = B'
Vậy DAMN = D A'B'C' (c g c)
ị DA'B'C' DABC.
HS phát biểu định lí tr 78 SGK.
Vài HS nhắc lại định lí.
HS qua sát , suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi.
+ DABC cân ở A có A = 400
ị B = C = 700
Vậy DABC DPMN vì có
 B = M = C = N = 700
+ DA'B'C' có A' = 700 , B' = 600
ị C' = 1800 - (700 + 600) = 500
Vậy DA'B'C' DD'E'F' vì có
B' = E' = 600 , C' = F' = 500 .
a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đó là:
DABC ; DADB ; DBDC.
Xét DABC và DADB có
A chung
C = B1 (gt)
ị DABC DADB (g g)
b) Có DABC DADB
ị 
hay 
x = 2 (cm)
y = DC = AC - x
= 4,5 - 2 = 2,5 (cm)
c) Có BD là phân giác B
ị 
hay 
BC = 3,75 (cm)
DABC DADB (chứng minh trên)
ị
ị DB = (cm)
 GT DA'B'C' DABC theo tỉ số k
 A1 = A2 ; A'1 = A'2 .
 KL 
HS: DA'B'C' DABC theo tỉ số k, vậy ta có:
ị A' = A ; B' = B
Xét DA'B'D' và DABD có :
A'1 = A1 = 
B' = B (chứng minh trên)
ị DA'B'D' DABD (g - g)
ị .
- HS trả lời câu hỏi.
- DDEF có D = 500 , E = 600
ị F = 1800 - (500 + 600)
F = 700
Vậy DDEF DPMN (g - g)
Vì có E = M = 700.
NỘI DUNG 6: luyện tập 
GV giao nhiệm vụ :
- Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
- Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV chốt lại kt
HS thảo luận 
- Phát biểu định lí.
- Chữa bài tập.
Xét DABC và DEDC có:
B = D (gt)
ACB = ECD (đối đỉnh)
ị DABC DEDC (g.g)
ị
ị .
Có 
GV giao nhiệm vụ 
Bài 37 tr 79 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ) 
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông ?
b) Tính CD.
Tính BE ? BD ? ED ?
c) So sánh SBDE với (SAEB + SBCD)
GV chốt lại 
GV giao nhiệm vụ 
Bài 39 tr 79 SGK.
? HS vẽ hình 
a) Chứng minh rằng
OA.OD = OB.OC.
? chứng minh.
- Tại sao DOAB lại đồng dạng với DOCD.
b) Chứng minh 
GV chốt lại kt 
GV giao nhiệm vụ 
Bài 40 tr 80 SGK.
?: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? vì sao ?
.
GV chốt kt 
Gọi giao điểm của BE và CD là I.
Hỏi:
+DABE có đồng dạng với DACD không?
+ DIBD có đồng dạng với DICE không ?
GV chốt lại kt 
HS thảo luận 
a) Có D1 + B3 = 900 (do C = 900)
 mà D1 = B1 (gt)
ị B1 + B3 = 9
00 ị B2 = 900
Vậy trong hình có ba tam giác vuông là DAEB, DEBD, DBCD.
b)Xét DEAB và DBCD có
A = C = 900
B1 = D1 (gt).
ị DEAB DBCD (gg).
ị 
hay (cm)
Theo định lí Pytago.
 (cm)
BD = (cm)
ED= (cm)
c) SBDE = BE.BD.
= (cm2)
SAEB + SBCD = (AE.AB + BC.CD)
= (10.15 + 12.18) = 183 (cm2)
Vậy SBDE > SAEB + SBCD.
HS vẽ hình.
HS phát biểu : OA.OD = OB.OC
 DOAB DOCD.
HS: Do AB // CD (gt)
ị DOAB DOCD. (Vì có A = C; B = D so le trong).
Có DOAH DOCK (gg)
ị
mà 
ị 
HS thảo luận 
Bảng nhóm.
* Xét DABC và DADE có:
ị 
ị DABC không đồng dạng với DADE.
* Xét DABC và DAED có:
ị 
A chung.
ị DABC DAED (c g c)
HS trả lời, ghi bài.
+ DABE và DACD có :
ị 
A chung.
ị DABE DACD (cgc)
ị B1 = C1 (hai góc tương ứng).
+ DIBD và DICE có:
I1 = I2 (đối đỉnh)
B1 = C1 (chứng minh trên)
ị DIBD DICE (gg).
Tỉ số đồng dạng là:
.
NỘI DUNG 7: các trường hợp đồng dạng 
 của tam giác vuông
GV giao nhiệm vụ 
? Cho tam giác vuông ABC 
(A = 900), đường cao AH. Chứng minh
a) DABC DHBA.
b) DABC DHAC.
C
? Cho tam giác ABC có
A = 900; AB = 4,5 cm; AC = 6 cm.
Tam giác DEF có D = 900; DE = 3 cm
DF = 4 cm.
Hỏi DABC và DDEF có đồng dạng với nhau hay không ? Giải thích.
GV chốt lại kt 
HS thảo luận 
a) DABC và DHBA có
A = H = 900 (gt)
B chung.
ị DABC DHBA (g - g)
b) DABC và DHAC có
A = H = 900 (gt)
C chung.
ị DABC DHAC (g - g)
DABC và DDEF có
A = D = 900.
ị 
ị DABC DDEF (c.g.c)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV: giao nhiệm vụ 
 ? hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV đưa hình vẽ minh hoạ.
DABC và DA'B'C'
(A = A' = 900) có
a) B = B' hoặc
b) 
thì DABC DA'B'C'
GV chốt lại kt 
HS:thảo luận 
 Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. Hoặc
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia.
GV giao nhiệm vụ 
?1
?chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
GV: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A'B'C' và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua việc tính cạnh góc vuông còn lại.
Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.
GV giao nhiệm vụ 
? HS đọc định lí 1 tr.82 SGK.
 .
- ? nêu GT, KL của định lí.
? HS tự đọc phần chứng minh trong SGK.
Sau đó GV chứng minh của SGK lên bảng phụ trình bày để HS hiểu.
? có thể chứng minh định lí này bằng cách nào khác ?
GV gợi ý: Chứng minh theo hai bước.
- Dựng DAMN DABC.
- Chứng minh DAMN bằng DA'B'C'.
GV chốt lại 
?1.
HS thảo luận 
+ Tam giác vuông DEF và tam giác vuông D'E'F' đồng dạng vì có 
+ Tam giác vuông A'B'C' có:
A'C'2 =B'C'2 - A'B'2
= 52 - 22
= 25 - 4 = 21.
ị A'C' = 
Tam giác vuông ABC có:
AC2 = BC2 - AB2
AC2 = 102 - 42
 = 100 - 16 = 84.
ị AC = .
Xét DA'B'C' và DABC có:
ị 
ị DA'B'C' DABC (c.g.c).
HS đọc định lí 1 SGK.
GT DABC, DA'B'C'
 A' = A = 900
 KL DA'B'C' DABC. 
HS đọc chứng minh SGK
HS thảo luận 
Trên tia AB đặt AM = A'B'.
Qua M kẻ MN // BC (N ẻ AC). Ta có DAMN DABC.
Ta cần chứng minh:
DAMN = DA'B'C'.
Xét DAMN và DA'B'C' có:
A' = A = 900
AM = A'B' (cách dựng).
Có MN // BC ị 
Mà AM = A'B' ị 
Theo giải thiết 
ị MN = B'C'.
Vậy DAMN = DA'B'C' (cạnh huyền, cạnh góc vuông).
ị DA'B'C' DABC.
Định lí 2 SGK.
GV giao nhiệm vụ 
? HS đọc định lí 2 tr.83 SGK.
GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ, có ghi sẵn GT, KL.
 GT DA'B'C' DABC theo tỉ số
 đồng dạng k.
 A'H' ^ B'C' , AH ^ BC
 KL k.
? HS chứng minh miệng định lí.
Định lí 3 (SGK).
GV: Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
Định lí 2.
HS thảo luận 
DA'B'C' DABC (gt)
ị B' = B và k
Xét DA'B'H' và DABH có:
H' = H = 900
B' = B (c/m trên)
ị DA'B'H' DABH
ị k.
Định lí 3.
HS đọc định lí 3 (SGK).
 GT DA'B'C' DABC theo tỉ số
 đồng dạng k.
 KL = k2.
GV giao nhiệm vụ 
Bài 46 tr.84 SGK. (Đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ).
Bài 48 tr.48 SGK. (Hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV chốt lại kt 
GV giao nhiệm vụ :
các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông,
Bài tập về nhà số 47, 50 tr.84 SGK
Bài 46. HS thảo luận 
Trong hình có 4 tam giác vuông là DABE, DADC, DFDE, DFBC.
DABE DADC (A chung).
DABE DFDE (E chung).
DADC DFBC (C chung).
DFDE DFBC (F1 = F2 đối đỉnh)
v.v.v..
(Có 6 cặp tam giác đồng dạng ).
Bài 48. 
HS: DA'B'C' và DABC có:
A' = A = 900
B' = B (Vì CB // C'B').
ị DA'B'C' DABC.
ị 
hay 
ị x = 
x = 15,75 (m).
NỘI DUNG 8: luyện tập
GV giao nhiệm vụ 
? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Cho DABC (A = 900) và DDEF
(D = 900).
?hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu:
a) B = 400, F = 500
b) AB = 6 cm; BC = 9 cm;
DE = 4 cm; EF = 6 cm.
? Chữa bài tập 50 tr.84 SGK.
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV chốt lại kt
HS thảo luận 
1) Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Bài tập:
a) DABC có A = 900 , B = 400 
ị C = 500
ị Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có C = F = 500.
b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có:
ị 
(trường hợp đồng dạng đặc biệt).
+ Bài 50.
Do BC // B'C' (theo tính chất quang học)
ị C = C'
ị DABC DA'B'C' (g-g)
ị 
hay 
ị AB = 
 47,83 (m).
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 49 tr.84 SGK.
GV giao nhiệm vụ
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: Trong hình vẽ có những tam giác nào ? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ?
- Tính BC ?
- Tính AH, BH, HC.
Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
GV chốt lại kt 
GV giao nhiệm vụ 
Bài 51 tr.84 SGK
? HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập.
GV gợi ý: Xét cặp tam giác nào có cạnh HB, HA, HC.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
GV chốt kt .
Gv giao nhiệm vụ 
Bài 52 tr.85 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
? HS vẽ hình.
? tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
Bài 50 tr.75 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
- Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
- Tính SAHM.
Gv giao nhiệm vụ Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Bài tập về nhà số 46, 47, 48, 49 tr.75 SBT.
Bài 49.
HS thảo luận 
a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một:
DABC DHBA (B chung).
DABC DHAC (C chung).
DHBA DHAC (cùng đồng dạng với DABC).
b) Trong tam giác vuông ABC:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pytago)
BC = 
 = (cm)
- DABC DHBA (c/m trên)
ị 
hay 
ị HB = (cm)
 HA = (cm)
HC = HB - BH.
 = 23,98 - 6,46 = 17,52 (cm).
HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, vừa ghi bài.
Bài 51.
HS thảo luận .
+ DHBA và DHAC có:
H1 = H2 = 900
A1 = C (cùng phụ với A2)
ị DHBA DHAC (g-g).
ị 
ị HA2 = 25.36 ị HA = 30 (cm)
+ Trong tam giác vuông HBA
AB2 + HB2 + HA2 (Đ/l Pytago)
AB2 = 252 + 302
ị AB 39,05 (cm)
+ Trong tam giác vuông HAC có:
AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 302 + 362
ị AC 46,86 (cm)
+ Chu vi DABC là:
AB + BC + AC 39,05 + 61 + 46,86
 146,91 (cm).
Diện tích DABC là:
S = 
 = 915 (cm2)
Đại diện nhóm 1 trình bày đến phần tính được HA = 30 cm.
Đại diện nhóm 2 trình bày cách tính AB, AC.
Đại diện nhóm 3 trình bày cách tính chu vi và diện tích của DABC.
HS lớp góp ý, chữa bài.
Bài 52.
Một HS lên bảng vẽ
- HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
- Cách 1: Tính qua BH.
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA (B chung).
ị hay 
ị HB = (cm)
Vậy HC = BC - HB.
 = 20 - 7,2 = 12,8 (cm)
- Cách 2: Tính qua AC.
AC = (Đ/l Pytago)
AC = (cm)
DABC DHAC (g-g)
ị hay 
ị HC = (cm).
Bài 50.
HS: Ta cần biết HM và AH.
HM = BM - BH.
 = 
 = (cm).
- DHBA DHAC (g-g)
ị 
ị HA2 = HB.HC = 4 . 9
ị HA = 
SAHM = SABM - SABH
 = 
 = 19,5 - 12
 = 7,5 (cm2)
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV đưa hình 54 tr.85 SGK lên bảng và giới thiệu: Giải sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay của một ngọn tháp nào đó.
Trong hình này ta cần tính chiều cao A'C' của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ?
GV: Để xác định được AB, AC, A'B ta làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc.
GV yêu cầu HS đọc mục này tr.85 SGK.
GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C' của cây.
Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC' với AA'
- Đo khoảng cách BA, BA'.
b) Tính chiều cao của cây.
GV: Giả sử ta đo được:
 BA = 1,5 m
 BA' = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính A'C'.
HS: Để tính được A'C', ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB, AC, A'B.
Vì có A'C' // AC nên:
DBAC DBA'C'
ị 
ị A'C' = 
HS đọc SGK.
HS tính chiều cao A'C' của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
Có AC // A'C' (cùng ^ BA')
ị DBAC DBA'C' (theo định lí về tam giác đồng dạng).
ị 
ị A'C' = 
Thay số ta có:
A'C' = 
A'C' = 6,24 (m).
GV đưa hình 55 tr.86 SGK lên bảng và nêu bài toán: Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm.
GV hỏi: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ

File đính kèm:

  • docChuong_III_5_Truong_hop_dong_dang_thu_nhat.doc