Giáo án môn Toán 7 - Tiết 41 đến tiết 70

TUẦN 29

Tiết 59: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.

2. Kỹ năng: HS được rèn kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK, SGV.

- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.

 

doc58 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 7 - Tiết 41 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cm thì chiều dài là a+2 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2).
Trong toán học, vật lí,  ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán còn có cả các chữ (đại
 diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
*Chú ý: SGK
?3: a. Quãng đường đi được sau x (h) của một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 35y (km)
*Chú ý: 
Bài 1:
a. Tổng của x và y là: x + y
b. Tích của x và y là: xy
c. Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là : (x + y)(x – y)
5
d
4. Củng cố: (3p)
GV cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: (2p)
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK).
 Bài tập 1,2,3,4,5 (tr.9,10 SBT).
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 26/02/2014 
TUẦN 26
Tiết 53: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh bước đầu biết tính giá trị của 1 biểu thức đại số đơn giản khi biết gi trị của biến.
2. Kỹ năng: Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Hs1: Làm bài tập 4.
Hs2: Làm bài tập 2.
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Giáo viên giới thiệu vào bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
Hs: Tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
Gv: Yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
Gv: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
Hs: Phát biểu.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs: 2 học sinh lên bảng làm bài.
Gv: Nhận xét – củng cố.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Hs: lên bảng làm.
Gv: Nhận xét – củng cố.
GV tổ chức trò chơi:
GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào 2 bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nnổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
1. Giá trị của một biểu thức đại số: (15p) 
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = 
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
* Cách làm: SGK 
2. Áp dụng: (17p)
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là – 6.
Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và 
y = 3 là 48.
N: x2 = 32 = 9; T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 - y2 = 32 - 42 = -7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 - 1 = 52 - 1 = 24
I: 2(y + z) = 2 (4 +5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
4. Củng cố: (3p) – Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 
5. HDVN: ( 2p )
- Làm bài tập 7,8,9 tr.29 SGK và bài 8,9,10,11,12 tr.10,11 SBT.
- Đọc phần "Có thể em chưa biết".
 Toán học với sức khỏe con người tr.29 SGK.
Xem trước bài: Đơn thức.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 26/02/2014 
Tiết 54: ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hs biết khái niệm đơn thức, nhận biết được đơn thức, biết thu gọn đơn thức, phần biệt được phần hệ số, phần biến, tìm bậc đơn thức. Bước đầu biết nhân 2 đơn thức hay biết viết một đơn thức chưa thu gọn thành 1 đơn thức thu gọn.
2. Kỹ năng: Tìm bậc đơn thức, nhân hai đơn thức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p)
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Cho hs làm ?1 , bổ sung thêm 9; ; x; y.
Gv: Yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
Hs: Hoạt động theo nhóm, làm vào giấy.
Gv: Gọi đại diện một nhóm lên trình bày.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
 Gv: Các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
 Vậy thế nào là đơn thức?
Hs: 3 học sinh trả lời.
Gv: Yêu cầu lấy ví dụ về đơn thức?
Hs: 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
Gv: Nhận xét.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Hs: Thực hiện 
Gv: Cho hs làm bài 10- tr32.
Hs: Ngồi tại chỗ làm.
 Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
Gv: Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào?
Hs: Đơn thức gồm 2 biến:
 + Mỗi biến có mặt một lần.
 + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
Gv: Nêu ra phần hệ số.
 Thế nào là đơn thức thu gọn?
Hs: 3 học sinh trả lời.
Gv: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
Hs: Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
Gv: Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn ?
Hs: 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
Gv: yêu cầu học sinh đọc chú ý.
Hs: 1 học sinh đọc.
Gv: Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn ?
Hs: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
Gv: Xác định số mũ của các biến ?
Hs: 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Tính tổng số mũ của các biến .
 Thế nào là bậc của đơn thức ?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét – củng cố 
Hs: Chú ý theo dõi.
Gv: Cho biểu thức:
A = 32.167
B = 34. 166
Hs: Lên bảng thực hiện phép tính A.B
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài
Hs: 1 học sinh lên bảng làm.
Gv: Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào ?
Hs: 2 học sinh trả lời.
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 13, 14 – T32.
1. Đơn thức: (6p) 
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn: (10p)
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
* Định nghĩa: (Sgk)
3. Bậc của đơn thức: (6p)
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức: (10p)
Ví dụ: Nhân hai đơn thức: 2x2y.9xy4
 2x2y.9xy4 = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
 Đơn thức 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4
* Chú ý Sgk.
Bài tập 13-tr32 SGK 
a) 
b)
Bài tập 14-tr32 SGK 
4. Củng cố: (3p)
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: ( 2p )
Học theo SGK kết hợp bài tập ở vở ghi
Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng”
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 06/03/2014 
TUẦN 27
Tiết 55: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Hs1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
Hs2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Giáo viên giới thiệu vào bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu hs thực hiện ?1.
Hs: Trả lời.
Gv: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng.
 Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Hs: Quan sát các ví dụ và trả lời.
Gv: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng.
Gv: Nêu chú ý tr.33 SGK.
Hs: Lắng nghe và ghi chép.
Gv: Cho hs làm ?2 tr.33 SGK.
Gv: Cho hs làm bài tập 15 tr.34 SGK.
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
x2y; xy2; x2y; -2xy2;
x2y; xy2; x2y; xy.
Hs: Làm bài tập.
Gv: Cho hs tự nghiên cứu SGK phần 2 "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" trong ba phút rồi tự rút ra quy tắc.
Gv: Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau:
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
Hs: Làm bài.
Gv: Cho học sinh làm ?3 tr.34 sgk:
* Ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 có đồng dạng hay không? vì sao?
* Hãy tính tổng ba đơn thức đó.
Chú ý: Có thể không cần bước trung gian xy3 để HS rèn kĩ năng tính nhẩm.
Hs: Trả lời.
Gv: Cho HS làm nhanh bài 16 tr.34 SGK.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh.
Hs: Trả lời.
Gv: Đưa bài tập 17 tr.35 SGK lên bảng phụ.
Bài 17 (tr.35 SGK)
 Tính giá trị của biểu thức sau đây tại
 x = 1 và y = -1
x5y - x5y + x5y.
GV: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
Gv: Ngoài cách bạn vừa nêu, còn cách nào tính nhanh hơn không?
Gv: Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo hai cách, sau đó gv gọi hai hs lên bảng làm theo hai cách.
Hs: Lên bảng làm bài tập.
Gv: Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên.
Gv: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng (nếu cần) rồi mới tính giá trị biểu thức.
HS: Cách 2 làm nhanh hơn.
1. Đơn thức đồng dạng: (14p)
?1: 
a, 2x2yz; 4x2yz. 5x2yz.
b, 3xyz; 2xz; 5xy.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
Ví dụ: -2; ; 0,5 được coi là các đơn thức đồng dạng.
?2
Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
Nhóm 1 : x2y; x2y; x2y; x2y; 
Nhóm 2: xy2; -2xy2; xy2.
* Chú ý: SGK
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng: (18p)
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2
 = (1 - 2 + 8) xy2 = 7xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
 = (5 - 7 - 4)ab = - 6ab.
 Ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 là ba đơn thức đồng dạng vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0.
 xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = -xy3.
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2.
 Cách 1: Tính trực tiếp.
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có:
.15. (-1) - .15. (-1) + 15. (-1)
= = .
 Cách 2: Thu gọn biểu thức trước:
x5y - x5y + x5y
 = x5y = x5y.
thay x = 1; y = -1 vào biểu thức:
 .15 . (-1) = - .
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
4. Củng cố: (3p) Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ.
5. HDVN: ( 2p )
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Bài tập số 19, 20, 21 tr.36 SGK. Số 19, 20, 21, 22 tr.12 SBT.
- Đọc trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 06/03/2014 
Tiết 56: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về thu gọn đơn thức, đơn thức đồng dạng, tính gi trị biểu thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, tính giá trị biểu thức, thu gọn đơn thức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
Hs1: Câu 1: Tìm tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của mỗi đơn thúc thu được:
a, -xy3 và 2x2y	b, 7x4y và 0,1x5y
Hs 2: Câu 2: Rút gọn các biểu thức sau:
	a, x2y + 5x2y + x2y
	b, -10u2v3 + 8u2v3 + 2 u2v3
	c, 2xyz - xyz + xyz
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Giáo viên giới thiệu bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
Hs : Trả lời.
Gv: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x2 + 5x2 + (-3x2)
b) xyz - 5xyz - xyz
Gv và Hs nhận xét, đánh giá cho điểm
HS nhận xét 
Gv: Cho hs làm bài 19 tr.36 SGK.
Hs: Lên bảng làm bài tập.
Gv: Gọi một hs đứng tại chỗ đọc đề bài.
Hs : Đọc bài
Gv: Muốn tính giá trị biểu thức 
16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào?
Hs: Lên bảng làm.
Gv: Còn cách nào tính nhanh hơn không?
Gv: Cho hs làm bài 21 (tr.36 SGK). Gọi một hs lên bảng.
Hs: Thực hiện.
Gv: Cho bài bổ sung.
Thu gọn biểu thức: x2 - x2 - 2x2
Gv: Cho hs làm bài 22 (tr.36 SGK)
Gọi một hs đọc yêu cầu của bài.
Gv: Muốn tính tích của các đơn thức ta làm thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Thế nào là bậc của đơn thức?
Hs: Trả lời.
Gv: Gọi hai HS lên bảng làm.
Gv: Đưa bài 23 tr.36 SGK và bài 23 tr.13 sbt lên bảng phụ yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống.
Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
a) 3x2y + 	 = 5x2y
b - 2x2 = -7x2
c) + 5xy = -3xy
d) + + = x5
e) + - x2z = 5x2z
Chú ý: Câu d và câu e có thể có nhiều kết quả.
I. Lý Thuyết: (5p)
1. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
2. Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
3. Tổng và hiệu các đơn thức:
a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 - 3)x2 = 3x2
b) xyz - 5xyz - xyz
 = xyz = xyz.
II. Luyện tập: (27p) 
Bài 19 tr.36 SGK.
Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 
 = 16(0,5)2 . (-1)5 - 2(0,5)3 . (-1)2
 = 16.0,25. (-1) - 2.0,125.1
 = - 4 - 0,25 = - 4,25
 Đổi x = 0,5 = ; y = -1 thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 
16x2y5 - 2x3y2
 = 16.. (-1)5 - 2.. (-1)2
 = 16.. (-1) - 2..1 = -4 - = 
Bài 21.
xyz2 + xyz2 + 
= xyz2 = xyz2 = xyz2
x2 - x2 - 2x2 = x2 = x2.
Bài 22.
 câu a. x4y4. xy
 = . (x4.x) . (y2.y) = x5y3.
Đơn thức x5y3 có bậc là 8.
câu b. x2y. 
 = . (x2.x) . (y.y4) = x3y5.
Đơn thức x3y5 có bậc là 8.
Bài 23 
a) 3x2y + 2x2y = 5x2y; b) -5x2 - 2x2 = -7x2
c) -8xy + 5xy = -3xy; d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5
e) 4x2z + 2x2z - x2z = 5x2z
4. Củng cố: (3p)
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
5. HDVN: ( 2p )
- Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT.
- Đọc trước bài " Đa thức " tr.36 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 13/03/2014 
TUẦN 28
Tiết 57: ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc đa thức một biến, nhiều biến.
2. Kỹ năng: Thu gọn đa thức, xác định bậc đa thức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
- LÊy vÝ dô vÒ 5 ®¬n thøc.
- H·y lËp tæng c¸c ®¬n thøc ®ã.
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Giáo viên giới thiệu vào bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Thế nào là đa thức.
 - giới thiệu về hạng tử.
Hs: Chú ý theo dõi.
Gv: Tìm các hạng tử của đa thức trên.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs: 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Gv: nêu ra chú ý.
Tìm các hạng tử của đa thức?
 Hs: Có 7 hạng tử.
Gv: Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
Hs: Hạng tử đồng dạng: x2y và x2y; 
-3xy và xy; -3 và 5
Gv: Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, 
em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
Hs: 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Gv: Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
HS: trả lời.
 gọi là đa thức thu gọn
Gv: Thu gọn đa thức là gì.
Hs: Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs: Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
Gv: Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
Hs: Hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
Gv: Bậc của đa thức là gì.
Hs: Là bậc cao nhất của hạng tử.
Gv: Cho hs làm ?3.
Hs: Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa).
Gv: Cho HS làm bài 25 tr.38 SGK.
Hs: Làm bài tập.
1. Đa thức: (8p)
Ví dụ:
x2 + y2 + xy; x2y + xy2 + xy + 5
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: P = 
? x2y+ 3xy +3x2 + x3y + x + 5
Các hạng tử của đa thức đó là:
x2y; 3xy ; 3x2 ; x3y ; x ; 5.
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức: (14p)
Xét đa thức:
N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5
 =
Các bước thu gọn: 
- Xác định các đơn thức đồng dạng. 
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp cộng các đơn thức đồng dạng. 	
3. Bậc của đa thức: (10p)
Cho đa thức 
M = x2y5 - xy4 + y6 + 1.
bậc của đa thức M là 7
?1
Q = -3x5 - x3y - xy2 + 3x5 + 2
Q = - x3y - xy2 + 2
Đa thức Q có bậc là 4
Chú ý: 
- Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc.
 - Khi tìm bậc của đa thức , trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Bài 25:
a) 3x2 - x + 1 + 2x - x2= 2x2 + x + 1 có bậc 2.
b) 3x2 + 7x3 - 3x3 + 6x3 - 3x2
 = 10x3 có bậc 3.
4. Củng cố: (3p) Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: ( 2p )
Bài tập 26, 27 tr.38 SGK.
- Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr.13 SBT.
- Đọc trước bài " Cộng trừ đa thức " tr.39 SGK.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
...
Ngày soạn: 13/03/2014 
Tiết 58: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ hai đa thức.
2. Kỹ năng: Cộng, trừ hai đa thức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học bài tập toán.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (6p)
1. ViÕt ®a thøc sau dưíi d¹ng thu gän: 3x4 -5x +7x2 -8x4 +5x. Nêu các bước viết đa thức dưới dạng thu gọn.
3. Bài mới: (33p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Giáo viên giới thiệu bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Ví dụ: Cho hai đa thức:
 M = 5x2y + 5x - 3
 N = xyz - 4x2y + 5x - 
 Tính M + N
Gv: Yêu cầu hs tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi hs lên bảng trình bày.
Hs: Cả lớp tự đọc tr.39 SGK.
Một HS lên bảng trình bày:
GV: Em hãy giải thích các bước làm của mình.
Hs: Trả lời.
Gv: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N.
Gv: Cho P = x2y + x3 - xy2 + 3 và
 Q = x3 + xy2 - xy - 6
Tính tổng P + Q.
Gv: Yêu cầu HS làm ?1 tr.39 SGK.
?1. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
Hs: Lớp nhận xét.
Gv: Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức làm thế nào?
 Gv: Viết lên bảng:
ví dụ
Gv: Theo em, ta làm tiếp thế nào để được P - Q?
Hs: Ghi bài vào vở.
Hs: Em bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức.
Hs: Lên bảng làm bài:
GV lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu " - " phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
 9x2y - 5xy2 - xyz - 2
là hiệu của hai đa thức P và Q.
Bài 29, 31 tr.40 SGK: 
Gv: Cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài toán trên.
Hs: Thực hiện.
Gv: Kiểm tra bài làm của vài nhóm.
Gv: Cho HS làm ?2 tr.40 SGK. Sau đó, gọi hai HS lên viết kết quả của mình trên bảng.
Hs: Lên bảng trình bày bài giải.
1. Cộng hai đa thức: (14p) 
M + N = (5x2y + 5x - 3) + 
 + (xyz - 4x2y + 5x - )
= 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x - 
= (5x2y - 4x2y) + (5x

File đính kèm:

  • docChuong_III_1_Thu_thap_so_lieu_thong_ke_tan_so.doc