Giáo án môn Toán 6 - Tiết học 47, 48

Tìm tập hợp điểm

Phần thuận:

Khi điểm M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’.Vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn AB.

*Khi M trùng với A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến AM trở thành tiếp tuyến PAP’,khi đó I trtùng P hoặc P’.

*Phần đảo:

Lấy I bất kì thuộc cung PmB.

 =26034’ vì I’ nằm trên cung chứa góc 26034’vẽ trên AB.

 Trong tam giác vuông BM’I có tgI’ = tg 26034’, từ đó suy raM’I’=2M’B

KL: Quỹ tích các điểm I là hai cung PmB và cung P’mB chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (PP’ AB tại A)

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết học 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/2/2014	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy: 25/2/2014 Tiết 47 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng
Thông hiểu: Hs hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán.
Vận dụng: Giải được các bài tập SGK
 2/Kĩ năng: -. Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc và nhận biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình.
Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xc ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Haõy phaùt bieåu quyõ tích cung chöùa goùc? Neáu goùc AMB baèng 900 thì quyõ tích cuûa ñieåm M laø gì?
3/Bài mới
 Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung 
BT 45/86 SGK
GV cho HS vẽ hình và Gv vẽ thêm hình thoiABC1D1.
GV: Hình thoi ABCD cố định vậy những điểm nào di động?
HS:điểm C, D, O di động
GV:-O di động nhưng luôn quan hệ với đoạn thẳng AB cố định thế nào?
HS: Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau 
= 900 hay O luôn nhìn AB cố định dưới góc 900.
GV -Vậy quỹ tích điểm O là gì?
HS: - Quỹ tích của điểm O làđường tròn đường kính AB.
GV - Ocó thể nhận mọi giá trị trên đường tròn đường kính AB được hay không? Vì sao?
- HS: O không thể trùng với A và B vì nếu O trùng A hoặc B thì hình thoi ABCD không tồn tại (giới hạn)
GV: Vậy quỹ tích của O lầ đường tròn đường kínhAB trừ hai điểm A và B
BT 50/87 SGK
a) c/m không đổi
GV :gợi ý : bằng bao nhiêu?
HS:=900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
Nên trong tam giác vuông BMI , có:
tg= =26034’.
b) Phần thuận:
Tìm tập hợp điểm
Có AB cố định , = 26034’ không đổi, Vậy điểm I nằm trên đường nào?
HS: Có AB cố định , = 26034’ không đổi, Vậy điểm I nằm trên hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn AB
*Phần đảo:
GV: vẽ hai cung AmB và A’mB.
HS: vẽ hai cung AmB và A’mB theo hướng dẫn củaGV.
*C/m phần đảo:
GV:Góc AI’B bằng bao nhiêu? 
Hãy tìm tg góc đó?
HS: vì I’ nằm trên cung chứa góc 26034’vẽ trên AB.
 Trong tam giác vuông BM’I có tgI’ = tg 26034’, từ đó suy raM’I’=2M’B.
Hãy kết luận bài toán?
HS: nêu KL
 BT 45/86 SGK
- Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau 
= 900 hay O luôn nhìn AB cố định dưới góc 900.
- Quỹ tích của điểm O làđường tròn đường kính AB.
- Quỹ tích của điểm O là đường tròn đường kính AB.
-O không thể trùng với A và B vì nếu O trùng A hoặc B thì hình thoi ABCD không tồn tại (giới hạn)
BT 50/87 SGK
a) c/m không đổi.
vì =900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
Nên trong tam giác vuông BMI , có:
tg= =26034’.
Vậy là một góc không đổi.
b) Tìm tập hợp điểm
Phần thuận:
Khi điểm M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’.Vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn AB.
*Khi M trùng với A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến AM trở thành tiếp tuyến PAP’,khi đó I trtùng P hoặc P’.
*Phần đảo:
Lấy I bất kì thuộc cung PmB.
=26034’ vì I’ nằm trên cung chứa góc 26034’vẽ trên AB.
 Trong tam giác vuông BM’I có tgI’ = tg 26034’, từ đó suy raM’I’=2M’B
KL: Quỹ tích các điểm I là hai cung PmB và cung P’mB chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (PP’AB tại A)
4/Củng cố: Gvnhấn mạnh :
Bài toán quỹ tích đây đủ phải làm các phần ;
- c/m thuận , giới hạn (nếu có)
- c/m đảo.
- KL quỹ tích.
* Nếu câu hỏi của bài toán là : Điểm M nằm trên đường nào thì chỉ làm chứng minh thuận, giới hạn (nếu có).
5/Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học HS xem lại cách giải bài tóan quĩ tích
BTVN 49,51,52 /87 SGK
HD: Bài 49:-dựng cung chứa góc 
dựng đường thẳng song song với AB và cách
*Bài sắp học : : 
D/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:21/2/2014	 § 7 TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Ngaỳ dạy: 26/2/2014 Tiết 48 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Tứ giác nội tiếp đường tròn, tứ giác không nội tiếp được đường tròn
Thông hiểu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
 Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. 
Vận dụng: + Năm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ) để cm tứ giác nội tiếp
2/Kĩ năng: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xc ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa,Thước đo độ
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở- Trực quan
Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Kết hợp 
3/Bài mới:
 Hoạt dộng của thầy và trò
 Nội dung 
1. Khái niệm về tứ giác nội tiếp 
GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ :
-Đường tròn tâm O.
- vẽ tứ giác ABCD có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
HS vẽ đường tròn (O).
Tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn (O)
-Sau khi vẽ xong, GV nói: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn.
+ Vậy em hiểu thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn?
HS Tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn là tứ giác nội tiếp đường tròn.
GV: Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình sau:
HS: Các tứ giác nội tiếp là ABDE; ACDE; ABCD; vì có 4 đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
GV: Có tứ giác nào trên hình không nội tiếp được đường tròn (O).
HS: tứ giác MADE không nội tiếp được bất kì đường tròn vì qua ba điểm A, D, E chỉ vẽ được một đường tròn (O). 
2 Định lí:
GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu giả thiết, kết luận của định lí.thuận
HS chứng minh
GV: yêu cầu HS đọc đ/l đảo trong SGK.
GV nhấn mạnh: Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn. 
GV: yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
-HS: Nêu đ/l
- GV: Qua 3 đỉnh A, B, C của tứ giác ta vẽ đường tròn (O). Để tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp, cần chứng minh điều gì?
-HS: ta cần chứng minh đỉnh D cũng nằm trên đường tròn (O).
- GV Hai điểm A và C chia đường tròn thành hai cung ABC và AmC. Có cung ABC là cung chứa góc B dựng trên đoạn AC.Vậy cung AmC là cung chứa góc nào dựng trên đoạn AC? 
- HS: Cung AmC là cung chứa góc 1800 - dựng trên đoạn thẳng AC. 
- GV Tại sao đỉnh D lại thuộc cung AmC?
- HS: Theo giả thiết + = 1800 
600 +200 =800
 = 1800 -.Vậy D thuộc cung AmC. do đó tứ giác ABCD nội tiếp vì có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn.
- GV Kết luận về tứ giác ABCD.
1. Khái niệm về tứ giác nội tiếp 
* Định nghĩa:
Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp )
2. Định lí: (SGK/88)
Tứ giác ABCD nội tiếp 
Tacó ¯ ABCD nội tiếp đường tròn.
=1800
3. Định lí đảo:
Tứ giác ABCD có: (hoặc )
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Chứng minh (SGK/88)
4 / Củng cố
* Gvyêu cầu một HS nhắc lại hai định lí (thuận, đảo)
- HS nhắc lại định lí thuận đảo.
* Có mấy dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp .
- HS:2 dấu hiệu.
* Hãy cho biết trong các tứ giác đặc biệt đã học ở lớp 8, tứ giác nào nội tiếp được? vì sao?
HS: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác nội tiếp, vì có tổng hai góc đối bằng 1800.
5/ Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học: -Học kĩ và nắm vững định nghĩa, tính chất về góc và cách c/m tứ giác nội tiếp. * BTVN 55, 56, 57, 58/89-90 SGK.
Bài sắp học : LUYỆN TẬP
D/ Rót kinh nghiÖm

File đính kèm:

  • doctiêt47-48.doc
Giáo án liên quan