Giáo án môn Toán 6 - Tiết 68, 69, 70
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài toán đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. GV:
- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
- Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ?2, bài 11 + 12, phiếu học tập, Phấn màu.
2. HS:
- Học và làm bài tập ở nhà. Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 31/01/2015 Ngày dạy: 6a,c: 02/01/2015 6b: 04/02/2015 CHƯƠNG III: PHÂN SỐ Tiết 68 . §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm phân số với a Z, b Z, (b 0 ). 2. Kỹ năng: - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1 - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế . 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu - Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ?2, bài tập 1, bài tập 2. 2. HS: - Ôn khái niệm phân số đã học ở tiểu học. Đọc trước bài mới. - Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề (4’): GV: Các em đã học khái niệm phân số ở tiểu học ? Hãy lấy ví dụ về phân số? HS: GV: Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên, thí dụ có phải là phân số không? Khái niệm về phân số được mở rộng như thế nào? Làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào? Các kiến thức về phân số có ích gì đối với đời sống con người? Đó là nội dung ta sẽ học ở chương này. Hôm nay ta học bài đầu tiên của chương: Mở rộng khái niệm phân số. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? HS GV ? HS ? HS GV ? HS GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV HS ? HS GV Lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị? Ví dụ: Có 1 chiếc bánh chia thành 4 phần bằng nhau. Lấy đi 3 phần ta nói: “ Đã lấy cái bánh” Phân số có thể coi là thương số của phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0) Tương như vậy (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu? (-3) chia cho 4 thì thương là là thương của phép chia nào? là thương của phép chia (-2) cho -3 Cũng như và đều là các phân số . Vậy thế nào là một phân số? Phân số có dạng với a,b Đó chính là dạng tổng quát của khái niệm phân số. Nhắc lại tổng quát So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số được mở rộng như thế nào? Ở tiểu học, phân số có dạng với a,b. Còn khái niệm này tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên. Còn ĐK gì không đổi? ĐK mẫu khác không không đổi. Nêu các ví dụ về phân số? Tự lấy ví dụ Hãy xác định tử và mẫu của các phân số trên? Các số: -2; 2; 1;-2;0 là tử của các P/s Các số 3; -5; 4; -5 ;-3 là mẫu của các P/s Lấy các ví dụ khác về phân số? Chỉ rõ tử và mẫu của các phân số đó? Lấy ví dụ. Yêu cầu HS làm (SGK- Tr5) Thực hiện P/số Có tử là (-7), mẫu là 9 P/số Có tử là 3, mẫu là (-8) P/số Có tử là (-7), mẫu là(- 9) P/số Có tử là 0, mẫu là 3. Treo bảng phụ ghi nội dung lên bảng. Trả lời (SGK- Tr5)? Trả lời. Giải thích rõ vì sao cách viết đó là phân số? Không phải là phân số? là phân số vì tử & mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0 không phải là phân số vì T , (M) không phải là số nguyên. không phải là phân số vì mẫu bằng 0. Yêu cầu HS nghiên cứu và giải (SGK-Tr5)? Trả lời. Vậy mọi số nguyên a có thể viết như thế nào? a = Đó là nội dung nhận xét (SGK- Tr5) 1. Khái niệm phân số (10’) *) Tổng quát. Người ta gọi với a,blà một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. 2 Ví dụ. (15’) là những phân số. (SGK- Tr5) Giải là các phân số. (SGK- Tr5) Giải a) là phân số. b) là phân số. (SGK-Tr5) Giải Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số với mẫu bằng 1. Ví dụ: 3 = ; -9 = *) Nhận xét: (SGK- Tr5) a = (a Z) 3. Củng cố - Luyện tập (15’) Gv HS GV HS GV HS GV HS ? HS GV HS ? HS Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 lên bảng. Lần lượt hai HS lên bảng làm bài? Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở. Treo bảng phụ ghi ND bài tập 2 (SGK- Tr6) Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 trong 3’ HS thảo luận theo nhóm. Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng lớn? Các nhóm khác nhận xét. Thực hiện Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 3;4(SGK-Tr6) Hai em lên bảng làm bài. Dưới lớp mỗi dãy làm một bài. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét. Đọc bài tập 5 (SGK-Tr6) Lên bảng làm bài tập 5 Các HS khác làm vào vở Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét *) Bài tập 1(SGK- Tr5) Giải a) của hình chữ nhật. b) của hình vuông. *) Bài tập 2(SGK- Tr6) Giải a) ; b) c) ; d) *) Bài tập 3 (SGK-Tr6) Giải b) ; d) *) Bài tập 4 (SGK-Tr6) Giải a) 3 : 11 = ; b) (- 4) : 7 = c) 5 :(- 13) = ; d) (x Z ) *) Bài tập 5 (SGK-Tr6) Giải +) Với 2 số 5 và 7, ta viết được 2 phân số: và +) Với 2 số 0 và -2, ta chỉ viết được 1 phân số: 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’) - Học tổng quát về phân số. - Làm bài tập 3a, c (SGK-Tr6); bài 1(SBT). - Đọc trước §2. Phân số bằng nhau. Rút kinh nghiệm sau bài dạy. . Ngày soạn:02/02/2015 Ngày dạy: 6a,c:04/02/2015 6b: 05/02/2015 Tiết 69 . §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu - Đồ dùng dạy học. Bảng phụ bài tập 7 + 8, Phiếu học tập ?1 + ?2. 2. HS: - Học và làm bài tập ở nhà, đọc trước mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): * Câu hỏi 1) Nêu dạng tổng quát của phân số? Viết các phép chia sau dưới dạng phân số (-3) : 5 ; (-2) : (-7) ; 2 : (-11) 2) GV treo bảng phụ có hình vẽ 5 (SGK-Tr7) lên bảng: 1/3 2/6 Có một cái bánh hình chữ nhật được chia thành các phần bằng nhau phần tô đậm là phần lấy đi Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh Có nhận xét gì về hai phân số trên? Vì sao? * Đáp án Gọi , là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. (4đ) Bài tập; (-3) : 5 = ; (-2) : (-7) = ; 2 : (-11) = (6đ) 2) Lần 1 lấy đi cái bánh (4đ) Lần 2 lấy đi cái bánh (4đ) Nhận xét: . Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn 1 phần của cái bánh (2đ) * Đặt vấn đề (1’): Ở lớp 5 ta đã học hai phân số bằng nhau với tử và mẫu là các số tự nhiên. Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên ví dụ làm thế nào để biết được hai phân số có bằng nhau không. Ta cùng tìm câu trả lời trong bài hôm nay 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV GV HS GV GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV GV GV HS GV HS GV ? HS ? HS GV Ta có: QS cặp số này, em hãy phát hiện xem có các tích nào bằng nhau? 1. 6 = 2. 3 (=6) Lấy VD khác về hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5 và kiểm tra nhận xét trên? có 2. 10 = 4. 5 (=20) Vậy hai phân số bằng nhau thì tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia Lấy 1 VD về hai phân số không bằng nhau? Và kiểm tra xem nhận xét trên có đúng không? có 1. 3 2. 2 Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về hai phân số bằng nhau? Với 2 phân số bằng nhau thì tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia. Với hai phân số không bằng nhau thì hai tích trên không bằng nhau. Một cách tổng quát: Hai phân số bằng nhau khi nào? 2 phân số gọi là bằng nhau nếu a. d = c. b Điều này vẫn đúng đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyênTa có định nghĩa Đọc định nghĩa (SGK-Tr8) Đọc Ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng Ta xét 1 số ví dụ về hai phân số bằng nhau. Trở lại câu hỏi đặt ra ban đầu hai phân số và có bằng nhau không? vì 3. 7 (-4). 5 Tại sao không cần tính cụ thể vẫn khẳng định được hai phân số này không bằng nhau? Trả lời Xét xem cặp phân số sau có bằng nhau không? và Trả lời Hãy tìm phân số bằng phân số ? Tìm Hãy lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau? Vậy muốn xét hai phân số có bằng nhau không ta phải xét tích a. d & c. b. Nếu chúng bằng nhau thì hai phân số bằng nhau, nếu chúng không bằng nhau thì hai phân số không bằng nhau Trong nhiều trường hợp có thể khẳng định ngay 2 phân số không bằng nhau mà không cần tính cụ thể vì hai tích khác dấu Cho HS hoạt động nhóm làm Phát phiếu học tập cho các nhóm Hoạt động nhóm trong 5’ Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày phần a, b và phần c, d; 1 nhóm lên bảng làm Các nhóm còn lại nhận xét. Thực hiện Nêu VD2: Tìm số nguyên x biết Từ cặp phân số bằng nhau ta có đẳng thức nào? Trả lời Từ đẳng thức trên hãy tìm x? x = Hướng dẫn hs cách tìm a,b,c,d nếu 1. Định nghĩa (12’) *) Nhận xét: +) ta có 1. 6 = 2. 3 (=6) +) có 2. 10 = 4. 5 (=20) +) có 1. 3 2. 2 *) Định nghĩa (SGK-Tr8) nếu a. d = c. b (; 2. Ví dụ (11’) *) vì 3. 7 (-4). 5 *) vì (-3). (-8) = 4. 6 (=24) (SGK-Tr8) Giải a) vì 1. 12 = 3. 4 (=12) b) vì 2. 8 3. 6 c,vì(-3).(-15)=5.9 (=45) d) vì 4. 9 3. (-12) (SGK-Tr8) Giải ; ; Vì dấu của tích a. d và c. b khác dấu *) Ví dụ 2 (SGK-Tr8) Tìm số nguyên x biết Giải Vì nên x = Vậy x = 3 3. Củng cố – Luyện tập (15’) ? HS GV HS ? HS GV HS ? HS GV HS GV HS GV GV HS Gv HS GV HS Gv GV HS Nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau? Nhắc lại Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 8 (SGK-Tr9) Đọc bài tập 8 Đọc Muốn chứng tỏ các cặp phân số trên bằng nhau ta làm như thế nào? Chứng tỏ các tích (tích của tử phân số này với mẫu phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử của phân số kia) Lên bảng giải bài tập 8 Thực hiện Rút ra nhận xét về dấu của tử và mẫu của 2 phân số? Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì được 1 phân số bằng phân số đã cho Đọc bài tập 9 (SGK-Tr9) Đọc Áp dụng kết quả bài tập 8 lên bảng giải bài tập 9 Lên bảng làm Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương Cho HS làm bài tập 6 (SGK-Tr8) Làm bài Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 6 Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (nếu có) Phát phiếu học tập bài tập 7 a, d cho các nhóm Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 7a, d trong 4’ Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào Các nhóm còn lại nhận xét Thực hiện *) Bài tập 8 (SGK-Tr9) Giải Với a) vì a. b = (-a). (-b) b) vì (-a). b = a. (-b) *) Bài tập 9 (SGK-Tr9) Giải ; ; *) Bài tập 6 (SGK-Tr8) Giải a) nên x. 21 = 7. 6 Vậy x = 2 b) nên (-5). 28 = y. 20 Vậy y = 7 *) Bài tập 7 (SGK-Tr8) Giải a) ; d) 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’) - Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau Lưu ý tính chất 2 chiều của định nghĩa: - Làm bài tập 7 b, c; 10(SGK-Tr8,9); 11; 12; 13; 14 (SBT-Tr5) - Đọc trước bài 3( sgk – 9 +10), ôn t/c cơ bản của phân số. Rút kinh nghiệm sau bài dạy. .Ngày soạn:03/02/2015 Ngày dạy: 6a,c: 05/02/2015 6b: 06/02/2015 TIẾT 70. §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài toán đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. GV: - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. - Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ?2, bài 11 + 12, phiếu học tập, Phấn màu. 2. HS: - Học và làm bài tập ở nhà. Đọc trước bài mới. - Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ (7’): * Câu hỏi 1) Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát Điền số thích hợp vào ô trống: ; ; 2) Làm bài tập 10 (SGK-Tr9) * Đáp án Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a. d = b. c (4đ) ; ; (6đ) Bài tập 10 (SGK-Tr 9) Từ 3. 4 = 6. 2 ta có: ; ; ; (Mỗi 1 cặp tìm đúng được 2,5đ) * Đặt vấn đề (1’): Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành vô số phân số bằng nó. Hoặc có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương. Tại sao lại làm được như vậy. Ta cùng tìm câu trả lời trong bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV HS GV GV ? HS GV GV HS ? HS ? HS ? HS GV HS ? HS GV Ta có: Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? Ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) để được phân số thứ hai Ghi Hãy rút ra nhận xét? Nếu ta nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho T2 hãy gth tại sao ? Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) ta được phân số thứ hai Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa số (-2) đối với (-4) và (-12)và với 1? (-2) là một ƯC của (-4) và (-12). Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho cùng 1 ước chung của chúng thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho Dựa vào nhận xét trên hãy giải thích vì sao ; ; ? Trả lời Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập lên bảng Lên bảng điền vào ô trống? Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Trên cơ sở tính chất phân số đã học ở tiểu học và dựa vào các VD trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số? Trả lời Gọi 1 HS đọc tính chất cơ bản của phân số (SGK-Tr10) Đọc Ghi dạng tổng quát của tính chất lên bảng Lưu ý HS Ta có cặp phân số bằng nhau Ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào? Nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) Vậy ta có thể viết 1 phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập (SGK-Tr10) Thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải? Thực hiện, các nhóm còn lại nhận xét Phép biến đổi trên dựa vào cơ sở nào? có thoả mãn điền kiện có mẫu dương hay không? Dựa trên tính chất cơ bản của phân số ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1); có mẫu dương vì b < 0 Viết phân số thành 5 phân số bằng nó? Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? Có thể viết được vô số các phân số bằng phân số Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ Đọc 3 dòng cuối (SGK-Tr10) Đọc bài Viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau? Trong dãy phân số bằng nhau này có phân số có mẫu dương có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương 1. Nhận xét (10’) (SGK-Tr9) Giải *) (SGK-Tr10) Giải 2. Tính chất cơ bản của phân số (14’) *) Tính chất: (SGK-Tr10) +) (với ) +) (với nƯC(a,b)) *) Chú ý 1: (SGK-Tr10) Ví dụ: (SGK-Tr10) Giải ; *) Chú ý 2 (SGK-Tr10) 3. Củng cố - Luyện tập (12’) ? GV HS GV ? HS HS GV HS GV HS GV HS ? HS Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số? Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên bảng Bài tập “Đúng hay sai”. Kết quả. 1) (Đúng vì =) 2) (Sai vì ) 3) (đúng) 4) 15 phút = giờ = giờ (Đúng). Trả lời như trên Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 11 (SGK-Tr11) lên bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm Thảo luận nhóm trong 3’ Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn Các nhóm còn lại nhận xét Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 12 (SGK-Tr11) lên bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm Thảo luận nhóm trong 3’ Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn câu a, b; nhóm khác làm câu c, d. Các nhóm còn lại nhận xét Thực hiện Lên bảng làm bài tập 13 a, b (SGK-Tr11) Các em khác làm vào nháp Lên bảng làm Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét * Bài tập “Đúng hay sai”. *) Bài tập 11 (SGK-Tr11) Giải ; *) Bài tập 12 (SGK-Tr11) Giải a) b) c) d) *) Bài tập 13 (SGK-Tr11) Giải 15 phút = giờ 30 phút = giờ 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’) -Học tính chất cơ bản của phân số. Xem lại các bài tập đã chữa -Làm bài tập: 13 c, d, g, h; 14 (SGK-Tr11, 12) Bài tập: 19; 20; 21 (SBT-Tr6) - Ôn tập “Rút gọn phân số” ( Tiểu học), đọc trước bài 4 (sgk - 12) Rút kinh nghiệm sau bài dạy. .
File đính kèm:
- On_tap_Chuong_II_So_nguyen.doc