Giáo án môn Toán 6 - Tiết 20 đến tiết 23

Tiết 21. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập.

- Rèn kĩ năg vẽ hình.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.

II. CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV:

- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.

- Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ

 

doc15 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 20 đến tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/02/2015 Ngày dạy: 6a: 28/02/2015
 6b,c: 07/3/2015
Tiết 20. §16. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức :
- HS hiểu khái niệm tia phân giác của góc.
- HS hiểu knđường phân giác của góc. 
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
3.Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II. CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp, bảng phụ bt + H38 sgk.
2. HS: 
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
* Câu hỏi:
 HS1: Nêu tính chất: Khi nào xOy + yOz = xOz ?
	 Cho tia Ox, trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho: 
 xOy = 1000, xOz = 500.
	a) Vị trí tia Oz như thế nào đối với 2 tia Ox, Oy?
y
z
O
x
	b) Tính yOz, so sánh yOz với xOz?
* Đáp án:
 - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz 
 và ngược lại.
 - BT. a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. ( xOy > xOz )
	b) Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên: xOz + zOy = xOy
	yOz = xOy - xOz = 1000 - 500 = 500.
	do đó yOz = xOz. (10đ)
* Đặt vấn đề: (1’)
 Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy và tạo với Ox, Oy hai góc bằng nhau ta nói Oz là tia phân giác của xOy. Vậy tia phân giác được định nghĩa như thế nào? Cách vẽ ra sao? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1. Tia phân giác của 1 góc là gì? (10')
?
HS
?
HS
GV
?
HS
Qua BT trên em nào cho biết tia phân giác của một góc là gì?
Nêu định nghĩa (SGK)
Khi nào tia Oz là tia phân giác của xOy?
Trả lời
Lấy hình vẽ (chữa BT) để chỉ cho HS rõ.
- Treo bảng phụ (vẽ 3 hình)
O
x
O
t
y
O
x'
t'
y'
a
b
c
450
Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
 (a) (b)
 (c)
- Hình a: Ot là tia phân giác của xOy vì 
- Hình b: Ot' không là tia phân giác của x'Oy' , vì x'Ot' , t'Oy' không có kí hiệu giống nhau ở trên hình.
- Hình c: Tia Ob là tia phân giác của aOc.
* K/N: (SGK - 85)
O
y
x
z
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc. (10')
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
 ?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
 GV
Nêu đề bài (VD)
Ta phải vẽ tia Oz thoả mãn ĐK gì? Dùng dụng cụ gì để vẽ ?
(2 đk của đn)
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
và xOz = zOy = 
Vậy phải vẽ xOy = 640. Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy sao cho xOz = 320.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp vẽ vào vở.
Lên bảng vẽ
Kiểm tra lại bài của HS
Yêu cầu HS làm BT1: Cho AOB = 800. Vẽ tia phân giác OC của AOB.
Lên bảng vẽ bằng thước đo góc.
Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra lại cách vẽ?
Lên bảng kiểm tra.
Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được tia phân giác của AOB không ?
Trả lời
Yêu cầu HS xem hình 38 - SGK.
Trình bày cách gấp giấy.
Dưới lớp thực hành cách gấp giấy.
Thực hiện
Mỗi góc (không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác?
Trả lời.
Chốt lại nx
Cho góc bẹt xOy. Hãy vẽ tia phân giác của góc này? Góc bẹt có mấy tia phân giác?
Nêu NX.
Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau.
* VD: Vẽ tia phân giác Oz của xOy có số đo 640.
- Cách 1: Dùng thước đo góc.
 + Cách vẽ: (SGK – 85).
O
y
x
z
320
640
+ Cách 2: gấp giấy (SGK - 86)
* Nhận xét: (SGK - 86)
?:
3. Chú ý. (4')
GV
GV
?
HS
Nêu chú ý: - hình vẽ.
(Treo bảng phụ)
Trọn câu đúng, sai.
a) Tia Ot là tia phân giác của xOy khi xOt = yOt.
b) xOt + tOy = xOy
c) xOt = yOt = ½ xOy
Chọn c
O
x
y
O
y
x
m
m
n
n
- Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.
3. Củng cố - Luyện tập. (12')
HS
 HS
 HS
?
HS
?
HS
GV
- Đọc đề bài.
- Lên bảng vẽ tia phân giác của góc 
xOy = 1260.
Đọc đề bài.
x
y
O
t
250
500
Trả lời từng câu hỏi của BT 30 và giải thích vì sao?
Tại sao tia Ot là tia
phân giác của xOy?
Trả lời 
Tính yOt = ?
Tính
Giải thích: hình vẽ (đầu bài)
Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của AOB.
* BT 31 (SGK - 87)
- Vẽ xOy = 1260.
- Vẽ tia phân giác Oz của xOy.
O
y
x
z
1260
* BT 30 (87- SGK)
Giải
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có 2 tia Ot, Oy sao cho xOt < xOy (250 < 500)
nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
b) Ta có xOt + tOy = xOy 
 (theo phần a)
 => yOt = xOy - xOt = 500 - 250 
 = 250
 Vậy: yOt = xOt. (= 250)
c) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và 
xOt = tOy.
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’): 
	- Hoàn toàn bộ bài - xem lại các bài tập đã chữa.
	- BTVN: 32; 33; 34 (87 - SGK).
	- Tiết sau : Luyện tập.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
.
Ngày soạn: 05/3/2015 Ngày dạy: 6a: 07/3/2015 
 6b,c: 14/3/2015
 Tiết 21. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập.
- Rèn kĩ năg vẽ hình.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
II. CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
- Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
2. HS: 
- Học bài cũ, làm BT.
- Đồ dùng học tập: thước thẳng, thước đo độ.
III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY.
 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15')
* Đề bài: 
	1) Thế nào là tia phân giác của một góc ?
	2) Cho AOB = 1200. Tia OC là tia phân giác của AOB. Tính AOC và BOC ?
* Đáp án:
	1) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 
O
A
B
C
600
1200
cạnh ấy 2 góc bằng nhau. (5đ)
	2) (5đ) Giải
 Vì OC là tia phân giác của AOB, nên:
 AOC = BOC = AOB = 1200 = 600
*, Đặt vấn đề (1’):
 Tiết trước các em đã nắm được thế nào là tia phân giác của 1 góc và t/c của nó, hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố lại những kiến thức đó thông qua một số bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
 ?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
Lên bảng chữa bài tập.
- Yêu cầu: Vẽ được hình (đúng)
- Tính được xOt ?
- Tính x'Ot ?
Dưới lớp theo dõi cách trình bày của bạn trên bảng và làm BT 33(SGK).
Theo dõi → NX, sửa chữa những sai sót cho HS.
Đọc đề bài trong SGK.
Đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
Trả lời
Tính mOn như thế nào?
Trả lời
Hướng dẫn cách tìm theo sơ đồ:
mOn = ? 
Tính zOy =? → zOn =? → xOn =?
→ xOm =? → mOn =?
Tính zOy .
Lưu ý phải lập luận đủ 3 bước:
 - Chỉ tia nằm giữa 2 tia.
 - Nêu hệ thức góc.
 - Thay số để tính kết quả.
Tính zOn và xOm ?
Nêu cách tính.
Nhận xét: uốn nắn những sai sót khi lập luận.
Đọc đề BT 35.
Xác định điều đã cho, điều phải tìm? 
Trả lời
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
HS dưới lớp vẽ vào vở.
Muốn tính được aOb ta phải tính được những góc nào?
Trả lời
Nêu sơ đồ lên bảng:
Tính xOa
 ↓
Tính yOb
 ↓
Tính yOa
 ↓
Tính aOb.
Tính các góc theo trình tự trên.
Chốt lại cách giải các bài toán tính góc - cách vẽ hình. 
1. Chữa BT 33 (SGK - 87 ) (8’)
Giải
* Tính yOt hoặc xOt :
O
y
x
t
x'
1300
- Vì Ot là tia phân giác của xOy 
nên
 yOt = tOx = 
* Tính x'Ot:
- Ta có x'Ot và tOx là 2 góc kề bù nên: x'Ot + tOx = 1800
x'Ot = 1800 - tOx =1800 - 650 = 1150
Vậy x'Ot = 1150
O
x
y
n
m
z
2. BT 35 (87 - SGK) (9’)
 Giải
- Tia Oz, Oy cùng
 thuộc 1 nửa mặt phẳng 
bờ chứa tia Ox mà: 
=> Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
nên xOy + yOz = xOz
 => yOz = xOz - xOy = 800 - 300 = 500
- Tia On là tia phân giác của zOy nên
 zOn = (1)
- Ta có tia On nằm giữa 2 tia Oz, Ox (zOn < zOx)
=> zOn + nOx = zOx nên:
 nOx = zOx - zOn = 800 - 250 = 550 (2) 
Vì Om là tia phân giác của xOy nên
mOx = . xOy = . 300 = 150 (3)
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có:
xOm < xOn (150 < 550) nên tia Om nằm giữa 2 tia Ox và On nên:
xOm + mOn = xOn
 => mOn = xOn - xOm = 550 - 150 
 = 400
Vậy mOn = 400
3. BT 35 (87 – SGK) (9’)
Giải
a
m
b
- Tia Oa 
là tia phân 
x
O
y
giác của 
xOm = 900 
(Vì xOm = ) 
nên xOa = 
 - Mà yOa kề bù với xOa
=> yOa = 1800 - xOa = 1800 - 450 
 = 1350 
- Tia Ob là tia phân giác của yOm
mà yOm = 
=> yOb = 
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOb < yOa (vì 450 < 1350) nên tia Ob nằm giữa 2 tia Oy và Oa.
=> yOb + bOa = yOa
 bOa = yOa - yOb
 bOa = 1350 - 450 
 bOa = 900 
Vậy bOa = 900 .
3. Củng cố - Luyện tập (2’): 
? Mỗi góc(khác góc bẹt) có mấy tia phân giác?Góc bẹt có mấy tia phân giác?
HS: Trả lời.	 
? Muốn chứng tỏ tia Ob là tia phân giác của aOc ta làm thế nào?
HS: Chứng tỏ: + tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc.
 + bOa = bOc.
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1’)
	- Xem lại các bài tập đã làm.
	- BTVN: 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56)
	- Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất.
	(HS đọc trước bài)
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
.
Ngày soạn: 12/3/2015 Ngày dạy: 6a: 14/3/2015
 6b,c: 21/3/2015 
Tiết 22. §17.THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của giác kế, các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)
- 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
- Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK - 88)
2. HS: 
- Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
III. TIẾN TRÌNH B ÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (ko):
* Đặt vấn đề (1’):
 Ở các bài học trước các em đã nắm được dụng cụ và cách đo góc trên mặt phẳng, vậy đo góc trên mặt đất ta dùng dụng cụ gì? Đo như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho, dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV.
 Treo bảng phụ (hình 40 - SGK)
Bộ phận của giác kế gồm những gì?
Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ sẵn từ 00 đến 1800 
Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ) 
Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để quay xung quanh tâm của của đĩa 
(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)
 Hãy mô tả thanh quay đó?
Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở, Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
 Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục.
Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Nhắc lại cấu tạo của giác kế.
Hướng dẫn cách đo góc.
Sử dụng hình 41; 42 để hướng dẫn.
Gọi 1 HS đọc cách đo: SGK - 88.
Đọc
+ Bước 1: đặt giác kế.
+ Bước 2: quay về vị trí 00 trên mặt đĩa 
+ Bước 3: Xác định góc ABC.
+ Bước 4: Đọc số đo độ trên giác kế.
Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
Cho 2 HS lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B.
Gọi vài HS lên đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Thực hiện
Yêu cầu tiết sau mỗi nhóm hs chuẩn bị 2 cọc dài 1m có một đầu nhọn, 1 búa để đóng cọc và chép mẫu báo cáo thực hành.
Thực hiện
I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: (15’) (sgk - 88)
II. Cách đo góc trên mặt đất (20’)
 (sgk – 88 + 89)
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Lớp:
Tổ : 
Nội dung thực hành: Đo góc ACB trên mặt đất.
STT
Họ và tên
KQTH
Ý thức kỷ luật
Đánh giá của tổ
Đánh giá của GV
1
2
 Huy tân, ngày 
 Tổ trưởng
 (Kí tên)
3. Củng cố - Luyện tập (8’)
 ? Nhắc lại nội dung thực hành?
HS: Nhắc lại
? Dụng cụ đo góc trên mặt đất là gì?
HS: Trả lời
? Nêu lại các bước thực hành đo góc trên mặt đất?
HS: Nêu.
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’)
- Nắm chắc các bước thực hành, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành.
- Tiết sau tiếp tục thực hành đo góc trên mặt đất.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
..
Ngày soạn: 18/3/2015 Ngày dạy: 6a: 21/3/2015 
 6b,c: 25/3/2015
Tiết 23. §17.THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của giác kế, các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. GV: 
- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)
- 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK - 88)
2. HS: 
- Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ (ko):
* Đặt vấn đề (1’):
 Ở tiết trước các em đã nắm được các bước thực hành đo góc trên mặt đất, hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành.
2. Dạy nội dung bài mới:
 Thực hành: (40’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:
 - Dụng cụ.
 - Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản.
GV: Cho HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu:
+ Mỗi tổ chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
+ Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
GV - Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo.
 - Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.	
GV: Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hành của các tổ.
Cho điểm thực hành của các tổ.
Thu báo cáo thực hành.
HS: Các tổ trưởng báo cáo.
HS: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành 2 nhóm nhỏ để thực hành.
HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành.
Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
HS : Thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Nộp báo cáo thực hành.
3. Củng cố - Luyện tập (3’)
? Nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất?
HS: Nhắc lại.
GV: Chốt lại .
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’)
- Cất dụng cụ, rửa chân tay.
- Chuẩn bị com pa để tiết sau học đường tròn.
- Đọc trước bài 18. Đường tròn.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy.
..

File đính kèm:

  • docChuong_II_6_Tia_phan_giac_cua_goc.doc