Giáo án môn Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 35

Tiết 30: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

– Kiến thức: HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.

 – Kỹ năng: Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp .

 – Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bi:

 -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

 -HS: SGK, bảng nhóm

 

doc111 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưới dạng 1 lũy thừa (2)đ
 a) 23 . 26 b) 79 : 74 c) 914 : 32 d) x . x2 . x3 . x4 . x5. . . . x49. x50
Câu 3: : Tìm số tự nhiên x: (3)đ 
b) 4x +3 = 27 c) 	c) 2x = 16
Câu 4. Thực hiện Phép tính bằng cách hợp lí: (3đ)
	a) 23. 37 + 63.23	
 b) 5.49.4.2.25
 c) 
Câu 5. Một xe ô tô chở được nhiều nhất là 60 khách du lịch. Hỏi phải có ít nhất bao nhiêu xe ô tô cùng loại để chở hết 260 khách du lịch cùng một lúc.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1a
A = {10;11;12;13;14}
0.5
1b
5 phần tử
0.5
2a
29
0.5
2b
75
0.5
2c
913
0.5
2d
x1+2+.....+49+50 = x1275
0.5
3a
4x = 24
0.5
x = 6
0.5
3b
16 – x = 6
0.5
x = 10
0.5
3c
2x = 24
0.75
x = 4
0.25
4a
= 23(37 +63)
0.5
= 8.100
0.25
= 800
0.25
4b
= (5.2)(4.25)49
0.25
=1000.49
0.25
=1000.(50 – 1)
0.25
= 50000 – 1000= 49000
0.25
4c
= {188 – [33 + 15]}:70
0.25
= {188 – 48}:70
0.25
= 140:70
0.25
= 2
0.25
5
Ta có: 260:60 được thương là 4 và dư là 20.
0.5
Vậy cần ít nhất là 4 +1 = 5 xe ô tô cùng loại để chở hết 260 khách du lịch cùng một lúc.
0.5
	-HS: Ôn tập các nội dung đã ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa, MTBT
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
Kiểm tra sĩ số
Báo cáo sĩ số
HĐ 2: 1/ KIỂM TRA :
Phát đề 
Làm bài kiểm tra
Giám sát và nhắc nhở học sinh làm bài.
Nghiêm túc làm bài
HĐ 4: CỦNG CỐ :
-Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
HĐ 4: HƯỚNG DẪN VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ 
-Lµm l¹i bµi kiÓm tra vµo vë, tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶
IV. Nhật kí bài dạy:
Ngày soạn: 01/10/2014
Ngày dạy: 04/10/2014	
Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
– Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
– Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu: M ; 
– Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
II. Chuẩn bi:
	-GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
	-Hs: SGK, bảng phụ, ôn tập quan hệ chia hết
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khi nào thì ta nói Số tự nhiên a chia hết cho số TN b khác 0?
3. Bài mới:
HĐ 1: 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết :
GV: Cho HS nhắc lại:
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: 
Định nghĩa : Sgk
- a chia hết cho b. Ký hiệu: a b
- a không chia hết cho b. Ký hiệu: a b
Cho ví dụ : 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?
Số dư bằng 0
Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4
=> Dạng tổng quát a b
HĐ 2: 2/ Tính chất 1 :
Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.
Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài .
Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
Trả lời như nội dung câu a.
Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
Nếu a m và b m thì a + b m
Giới thiệu:
 - Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo.
 - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0.
- Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m
Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4?
Có thể ghi 12; 40; 60
 Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK.
GV: Viết dạng tổng quát như SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng.
2.Tính chất 1: 
a m và b m => a + b m
+ Chú ý : Sgk
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
 Tính chất: (Sgk)
Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60
Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?
a/ 33 + 22 b/ 88 – 55 c/ 44 + 66 + 77
HS: Hoạt động nhóm.
HĐ 3: 3/ Tính chất 2 :
Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc.
3. Tính chất 2: 
Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.
- Làm ?2
 a m và b m => a + b m
Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b 
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
Nếu a m và b m thì a + b m
Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
Có thể cho các số: 12; 36; 61
: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 61 - 12 ; b/ 12 + 36 + 61
Trả lời.
Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.
Cho HS đọc tính chất 2 SGK
Đọc chú ý SGK.
* Chú ý: (Sgk)
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Đọc phần đóng khung / 35 SGK.
Tính chất 2: (Sgk)
♦ Củng cố: 
GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1
- Làm bài ?3; ?4
- Làm ?3 ; ?4
 4: Củng cố bài dạy
Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK.
560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7
(Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK .
IV. Nhật kí bài dạy:
Ngày soạn: 04/10/2014
Ngày dạy: 07/10/2014	
Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 
I. Mục tiêu:	
– Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
– Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 .
– Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.
II. Chuẩn bi:
	-GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
	-HS: SGK, bảng phụ, ôn tập các k/n: Số chẵn, số lẻ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
HĐ1: 1/ Nhận xét mở đầu :
Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10
70 = 7 . 10
230 = 23 . 10
1130 = 113 . 10
Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.
Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét.
Các số có chữ số tận cùng là 0.
1. Nhận xét mở đầu:
 *Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
GV: Giới thiệu phiếu trả lời => giúp HS làm quen với cách chọn phương án trả lời các câu trắc nghiệm bằng cách tô đen vào câu em cho là đúng nhất.
♦ Củng cố: 
Câu 1: Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là:
A. 637 B. 325 C. 322 D. 620
HS: Câu D
HĐ 2: 2/ Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.
- Xét số n = 43*
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = 43* = 430 + *
GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ: (Sgk)
430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).
Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2?
* = 0; 2; 4; 6; 8
 Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một 
trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8.
Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không?
Trả lời lần lượt trả lời các chữ số đã nêu.
Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?
Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2
(Theo tính chất 1)
: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2?
Trả lời như kết luận1
Cho HS đọc kết luận 1
Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
+ Kết luận 1: (Sgk)
* = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2
Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hỏi:
Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?
Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2)
Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2?
Trả lời như kết luận 2.
Cho HS đọc kết luận 2.
+ Kết luận 2: (Sgk)
Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.
♦ Củng cố: Làm ?2. 
Cho 328; 895; 1230; 1437
Câu 2: Các số chia hết cho 2 là:
A. 328 B. 1437 C. 328 và 1320 D. 895
Câu C.
- Làm ?2
HĐ 3: 3/ Dấu hiệu chia hết cho 5 
Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực 
hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
Đọc dấu hiệu.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
*Dấu hiệu chia hết cho 5: 
Làm?3:
Với * = 0; 5 ta được các số chia hết cho 5 là: 370; 375
♦ Củng cố: Làm ?3
Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5.
A. 0 B. 5 C. 2 và 5 D. 0 và 5
Câu D
 4: Củng cố bài dạy
: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
	- Làm bài tập 91; 92/38 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuéc c¸c dÊu hiÖu chia hÕt cho2, cho5
1. Tìm số tự nhiên x để số : 	a) 2; b) 5; c) 2 vaì 5
2. Có bao nhiêu số có dạng biết rằng 5 và a < b < c < d
3. Không tính xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, 5 không?
a) 1. 2. 3. 4. 5 + 52 b) 1. 2. 3. 4. 5 – 75
Bài tập về nhà
Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK.
Làm bài 124; 125; 126/18 SBT. Bài tập dành cho HS khá, giỏi 130; 131; 132/18 SBT.
IV. Nhật kí bài dạy:
Ngày soạn: 06/10/2014
Ngày dạy: 09/10/2014	
Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	
– Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
– Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
-– Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
II. Chuẩn bi:
	-GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
	-HS: SGK, bảng nhóm 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK. 
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
3. Bài mới:
HĐ 1: 1/ CHỮA BÀI TẬP 96/ 
Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài.
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.
Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
Thảo luận nhóm.
a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
Bài 96/39 Sgk: 6’
a/ Không có chữ số * nào.
b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HĐ 2: 2/ CHỮA BÀI TẬP 97/ 
Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
Bài 97/39 Sgk:8’
a/ Chia hết cho 2 là : 
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
HĐ 3: 3/ CHỮA BÀI TẬP 98/ 
: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn chiếu
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Thảo luận nhóm.
Bài 98/30 Sgk:6’
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
HĐ 4: 4/ CHỮA BÀI TẬP 99/ 
Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 99/39Sgk:9’
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx ; x 0
Vì : xx 2 
Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
HĐ 5: 5/ CHỮA BÀI TẬP 100/ 
 GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.
Bài 100/39 Sgk: 9’
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8.
Vy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
 4: Củng cố bài dạy
-Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
-Tìm số TN x, biết: 15 + 20 + 50 + 62 + x chia hết cho 5
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập ra về nhà.
- Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
Bài tập về nhà
1. Tìm x, y để số (x, y Î N)
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
 c) Chia hết cho 2 và 5’
2. Tìm * để số 3 * 2
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
IV. Nhật kí bài dạy:
Ngày soạn: 07/10/2014
Ngày dạy: 11/10/2014	
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
– Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
– Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
– Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 
II. Chuẩn bi:
	-GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
	-HS: SGK, bảng phụ, ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Làm bài tập 124/18 (Sbt)
HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số.
Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
HĐ 1: 1/ Nhận xét mở đầu
GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1
GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378
1/ Nhận xét mở đầu (SGK) 
Ta có 378 = 300 + 70 + 8
 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
Ví dụ: (SGK)
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới 
Trả lời.
dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.
- Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378
(3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.
Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu
Đọc nhận xét mở đầu SGK
*Nhận xét(SGK)
HĐ 2: 2/ Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
 Ví dụ: (SGK)
378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9
Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?
Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
Đọc kết luận 1
+ Kết luận 1: SGK
Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
+ Kết luận 2: SGK
Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
Đọc dấu hiệu SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK)
♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
Thảo luận nhóm
- Làm ?1
Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
HĐ 3: 3/ Dấu hiệu chia hết cho 3
Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 3
 (SGK)
Làm ?2
Để số 3 thì 1+5 +7+* = (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8}
+ Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
 4: Củng cố bài dạy
Cho h/s làm các bài tập sau:
1. Tìm x để số : 	
a) Chia hết cho ;	b) Chia hết cho 9.
2. Tìm x sao cho 3 và 9.
3. Tìm x , y để số ( x , y N). 
a) Chia hết cho 3.
b) Chia hết cho 9, 5
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. 
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT.
IV. Nhật kí bài dạy:
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày dạy: 14/10/2014	
Tiết 23 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Kiến thức: HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
– Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .
– Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . 
II. Chuẩn bi:
	-GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
	-HS: SGK, bảng phụ, ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. 
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
3. Bài mới:
HĐ 1: 1/ CHỮA BÀI TẬP 106 
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
10000
Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
10002 ; 10008
Bài 106/42 Sgk
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
HĐ 2: 2/ CHỮA BÀI TẬP 107 
Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
Trả lời theo yêu cầu của GV.
Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Bài 107/42 Sgk
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
HĐ 3: 3/ CHỮA BÀI TẬP 108 
Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 108/42 Sgk:
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 246

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Phan_tu_cua_tap_hop.doc
Giáo án liên quan