Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 49: Luyện tập

1/Bai 56

Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 56 SGK

Học sinh đọc đề bài, vẽ hình

GV:Hướng dẫn :

Sử dụng tính chất góc ngoài của hai tam giác BCE và DCF

Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp

Đặt x=

 =

 = .

 + = .

Tìm x

Học sinh suy nghĩ ít phút

Học sinh điền vào chỗ trống và giải thích

Giải phương trình

2x+600=1800

Tính các góc của tứ giác

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/2/2012	 
Ngày dạy: 20/2/2012 LUYỆN TẬP
 Tiết 49 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Tứ giác nội tiếp đường tròn, tứ giác không nội tiếp được đường tròn
Thông hiểu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
 Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. 
Vận dụng: + Năm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ) để cm tứ giác nội tiếp
2/Kĩ năng: -. Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp?
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
VA TRÒ
Nội dung
1/Bai 56 
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 56 SGK
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình
GV:Hướng dẫn :
Sử dụng tính chất góc ngoài của hai tam giác BCE và DCF
Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp
Đặt x= 
=
=..
+ =..
Tìm x
Học sinh suy nghĩ ít phút
Học sinh điền vào chỗ trống và giải thích
Giải phương trình 
2x+600=1800
Tính các góc của tứ giác
1. Bài 56 (SGK trang 89)
Xem hình 47. hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD
Giải:
Đặt x= theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có
= x + 400 (1)
= x + 200 (2)
Lại có : + = 1800 (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra 2x+600=1800
Hay x= 600
 = 1000; = 800
 Â = 600, = 1200
2/Bai 59
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 59SGK
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
GT: Tứ giác ABCP nội tiếp, BACD là hình bình hành
KL: AP=AD
Giáo viên hướng dẫn:
Có thể chứng minh AP và AD cùng bang BC
Học sinh trình bày lời giải
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên
+ = 1800 (1)
+ = 1800 (2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2) 
= 
Vậy BCPA là hình thang cân. 
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành )
Vậy AP = AD
GV:Cũng có thể chứng minh tam giác ADP cân tại A rồi suy ra AD = AP
2. Bài 59 (SGK trang 90)
Chứng minh
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên
 + = 1800 (1)
Ta lại có + = 1800 (2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2) = 
Vậy BCPA là hình thang cân. 
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành )
Vậy AP = AD
4/ Củng cố 
Qua các bài tập củng cố lại các tính chất của tứ giác nội tiếp
5/Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học -Nắm lại các bài tập đã giải
-Làm bài tập 60 SGK trang 91
-HD:Kẻ thêm các dây cung chung của các đường tròn . sử dụng tính chất của ba tứ giác nội tiếp trong ba đường tròn 
*Bài sắp học : Cho hình vuông ABCD .Hãy vẽ các đường tròn đi qua các đỉnh hình vuông và đường tròn tiếp xúc với các cạnh hình vuông.Những đường tròn này cótính chất gì?
D/ Rót kinh nghiÖm

File đính kèm:

  • doctiet49.doc
Giáo án liên quan