Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 20: Luyện tập

GV: Yêu cầu HS lên giải bài tập 84/35sgk

HS: Lên bảng thực hiện

GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất 1,2

HS: Thực hiện .

GV: Yêu cầu HS giải bài tập 87 SGK/36

HS: Đọc đề bài toán

GV?Để A chia hết cho 2 thì x có chia hết cho 2?

HS: Suy nghĩ trả lời .

GV: Tương tự tìm x ở câu b

HS: Thực hiện

GV: Cho HS làm bài tập 88 SGK

HS: Suy nghĩ trả lời miệng tại chỗ .

GV: Cho HS làm bài tập 114 SBT/17

Hs: Đọc đề bài toán .

GV: Yêu cầu HS thực hiện

HS: hoạt động theo nhóm ,(mỗi nhóm làm 1 câu )

 HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả và giải thích

HS: Cả lớp theo dõi , nhận xét .

GV: Nhận xét , sửa sai và đánh giá ghi điểm

GV: Chốt lại cách giải bài tập này .

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn :28/9/2012 Ngaøy daïy : 2/10 /2012
 TIEÁT 20: LUYỆN TẬP 
I. MUÏC TIEÂU : 
 *Kiến thức :
 -Nhận biết :Củng cố ,Khắc sâu caùc tính chaát chia heát cuûa moät toång , moät hieäu. 
 -Thông hiểu : bieát nhaän ra moät toång cuûa hai hay nhieàu soá , moät hieäu cuûa hai soá coù hay khoâng chia heát cho moät soá maø khoâng caàn tính giaù trò cuûa toång , cuûa hieäu ñoù .
 -Vận dụng :Biết vận dụng các tính chất chia hết để giải các bài tập .
 *Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho moät soá maø khoâng caàn tính giaù trò của các tổng hay hiệu đó .Bieát söû duïng daáu hieäu ; 
 * Thái độ : Tính chính xaùc khi vaän duïng caùc tính chaát chia heát noùi treân .
II. CHUAÅN BÒ :
 1/ GV: Thöôùc , phấn màu .
 2/ HS: Baûng nhoùm .
 3/ Phương pháp : Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề , hợp tác nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. OÅn ñònh tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2. Kiểm tra baøi cuõ:
 HS: +Xeùt xem toång sau coù chia heát cho 6 khoâng? a. 186+ 41 ; b. 186+42+56 .
 Phaùt bieåu tính chaát töông öùng .
3. Bài mới : Để củng cố và khắc sâu thêm kiến thức về tính chất chia hết của một tổng .Hôm nay cô cùng các em luyện tập .
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
 GV: Yêu cầu HS lên giải bài tập 84/35sgk 
HS: Lên bảng thực hiện 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất 1,2 
HS: Thực hiện .
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 87 SGK/36 
HS: Đọc đề bài toán 
GV?Để A chia hết cho 2 thì x có chia hết cho 2? 
HS: Suy nghĩ trả lời .
GV: Tương tự tìm x ở câu b 
HS: Thực hiện 
GV: Cho HS làm bài tập 88 SGK 
HS: Suy nghĩ trả lời miệng tại chỗ .
GV: Cho HS làm bài tập 114 SBT/17 
Hs: Đọc đề bài toán . 
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS: hoạt động theo nhóm ,(mỗi nhóm làm 1 câu )
 HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả và giải thích 
HS: Cả lớp theo dõi , nhận xét .
GV: Nhận xét , sửa sai và đánh giá ghi điểm 
GV: Chốt lại cách giải bài tập này .
GV: Cho HS giải bài tập 119 SBT / 17 
 Chứng tỏ rằng :
 a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 .
 b/ Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4 .
HS: Đọc đề .
GV: Có thể gợi ý cho HS cách giải :
-Gọi ba số tự nhiên liên tiép là : a, a +1 , a + 2 . Hãy tính tổng và xét xem tổng này có chia hết cho 3 không ?
 Gọi bốn số tự nhiên liên tiép là :a,a +1 ,a +2 , a+ 3 . Hãy tính tổng và xét xem tổng này có chia hết cho 4 không ?
HS: Thực hiện (2 HS) 
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét sửa sai .
GV: Sửa và hoàn thành kết quả .
I/ Chữa bài tập 
 1/ Bài 84 SGK/ 35:
 a/ Ta có: 54 6 ; 366 ( 54 - 36)6
 b/ Ta có : 60 6 ;14 6 (60 -14) 6
II/ Luyện tập :
 1/Bài tập 87 SGK/36:
 a/ Nếu x 2 thì A 2
 b/ Nếu x 2 thì A 2
2/Bài tập 88 SGK/36:
 Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 8 . Vậy số a chia hết cho 4 không chia hết cho 6.
 Ta có : a = 12.b + 8 . Vậy a chia hết cho 4 vì 12.b và 8 đều chia hết cho 4 ; còn 8 không chia hết cho 6 nên a không chia hết cho 6 
3/ Bài tập 114 SBT/17 
 a/ (42 + 54 ) 6 
 Vì 42 6 ; 54 6
 b/ (600 – 14 ) 6
 Vì 600 6 ; 14 6
c/ ( 20+ 120+ 48) 6 
 Vì : 20 6 ; 120 6 ; 48 6 
d/ (60 + 15 + 13 ) 6 
 Vì : 60 6 ; 15 6; 13 6 
 60+ ( 15 + 13) = (60 + 18 ) 6 
 4/ Bài tập 119 SBT / 17 :
a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là : 
 a + ( a+ 1 ) +( a+ 2) 
 = ( 3a + 3 ) 3 
b/ Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là : 
 a + ( a+ 1 ) +( a+ 2) + (a + 3) 
 = ( 4a + 6 ) 4 
 4/ Củng cố: 
 Nhắc lại các tính chất chia hết của một tổng .
 5/ Hướng dẫn tự học 
 *Bài vừa học :- Xem các bài tập đã giải , tìm cách giải khác ntn .
 - Làm các bài tập còn lại SGK /36 .
 - Làm thêm các bài tập 115;116;118 SBT /17
 *Bài sắp học : “ DẤU HIỆU CHIA HẾTCHO 2, CHO 5” 
 Đọc và nghiên cứu trước bài học và cho biết : 
 Số ntn thì chia hết cho 2, cho 5,chia hết cho cả 2 và 5 ?
V/ KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • doctiết20-,.doc
Giáo án liên quan