Giáo án môn Toán 5 - Tuần 20
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( 75 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Kỹ năng:
- Làm bài 1, bài 2 ( a, b ) và bài 3 trong SGK.
3. Thái độ:
- Phát huy tính tích cực của HS.
- HS say sưa học tập.
TOÁN LUYỆN TẬP ( 72 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - HS biết làm bài 1 ( a , b , c ); bài 2 ( a ) và bài 3 trong SGK. 3. Thái độ: - Phát triển tư duy cho HS. - HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Phấn màu. - Phiếu học tập và bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá từng HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp, theo dõi nhận và nhận xét. 1’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe – ghi vở. 12’ 2. Luyện tập a. Bài 1 ( a , b , c ) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập - 3 HS lần lượt nêu ví dụ của tiết 70m HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và đánh giá từng HS. Kết quả tính đúng là : a. 17,55 : 3,9 = 4,5 b. 0,603 : 0,09 = 6,7 c. 0,3068 : 0,26 = 1,18 8’ b. Bài 2 ( a ) - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và đánh giá HS. - 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a. X x 1,8 = 72 X = 72 : 1.8 X= 40 - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 13’ c. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chốt và thống nhất đáp án đúng. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. Bài giải : 1 lít dầu hoả nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 = 7 ( lít ) Đáp số : 7 lít 2’ C. Củng cố - dặn dò - 1 HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau : Luyện tập chung ( trang 72 ). - HS trả lời. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( 72 ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân - Vận dụng để tìm x. 2. Kỹ năng: - Làm bài 1 ( a , b ) ; bài 2 ( cột 1 ) và bài 4 ( a , c ) trong SGK. 3. Thái độ: - HS ham học. - Phát huy tính tích cực của HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phấn màu. - Phiếu học tập và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp, theo dõi nhận và nhận xét. 1’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học – ghi vở. 11’ 2. Luyện tập a. Bài 1 ( a , b ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Giao nhiệm vụ học tập cho cả lớp. - GV chốt và thống nhất đáp án. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài tập cá nhân vào vở. - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 11’ b. Bài 2 ( cột 1 ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số - GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn: 4 ... 4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số thành số thập phân. - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số Thành số thập phân rồi so sánh. - HS thực hiện chuyển và nêu : 4,6 > 4,35 Vậy : - GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, sau đó nhận xét và chữa bài - 2 HS lên bảng làm các phần còn lại, 11’ c. Bài 4 ( a , c ) - Yêu cầu của bài tập là gì? - Phát phiếu học tập cho 1 HS đại diện và giao nhiệm vụ học tập cho cả lớp - Gọi báo cáo - Gọi nhận xét - Chốt lại đáp án đúng và dánh giá. - 1 HS nêu - 1 HS làm vào phiếu học tập, HS cả lớp làm bài tập cá nhân vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - 1 HS lên bảng báo cáo kết quả - 1 HS khác nêu ý kiến và bổ sung 2’ C. Củng cố - dặn dò - 1 HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau : Luyện tập chung. ( trang 73 ). Thứ t ngày 17 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( 73 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - HS làm bài tập 1 ( a , b , c ) ; bài 2 ( a ) và bài 3 trong SGK. 3. Thái độ: - Phát huy tính tích cực của HS. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ. - Phiếu học tập và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp, theo dõi nhận và nhận xét. 1’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe xác định mục tiêu – ghi vở. 15’ 2. Luyện tập a. Bài 1 ( a , b , c ) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp - GV nhận xét và đánh giá từng HS. 8’ b. Bài 2 ( a ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức số - Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a. (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và đánh giá. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. 10’ c. Bài 3 - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Tìm hiểu nội dung bài - Giao nhiệm vụ học tập cho cả lớp và gọi - Gọi nhận xét - Chốt lại đáp án đúng và đánh giá kết quả - 1HS đọc, HS cả lớp đọc thầm- - 1 HS nêu, 1 HS nhận xét - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài tập cá nhân vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - 1 HS nêu ý kiến Bài giải Với 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được : 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số : 240 giờ 2’ C. Củng cố - dặn dò - 1 HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau :Tỉ số phần trăm ( trang73 ). Rút kinh nghiệm, bổ sung ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ n¨m ngày 18 tháng 12 năm 2015 TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( 73 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: - HS làm bài 1 và bài 2 trong SGK. 3. Thái độ: - Phát huy tính tích cực của HS. - HS say sưa với môn học này. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phấn màu. - Phiếu học tập và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá HS. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm nháp, theo dõi và nhận xét bạn làm. 1’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe – ghi vở. 6’ 2. Giới thiệu khái quát tỉ số phần trăm a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - HS tính và nêu trước lớp + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là + Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm - Gọi HS giải thích 25% là gì? - 2 HS nêu, 1 HS khác nhận xét và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết 25% 6’ b. Ví dụ 2 - 1 HS đọc nội dung bài toán - 1 HS đọc và HS cả lớp đọc thầm - Tiến hành tương tự như ví dụ 1 10’ 3. Luyện tập a. Bài 1 - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu học sinh : + viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết. - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 1 HS phát biểu ý kiến. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số còn lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài tập, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau 10’ b. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc - GV hỏi : - HS trả lời + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + 100 sản phẩm + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + 95 sản phẩm đạt chuẩn + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. + 95 : 100 = = 95% - Hãy nêu tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS viết và nêu : - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán - HS làm bài vào vở bài tập 2’ C. Củng cố - dặn dò - 1 HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau : Giải toán về tỉ số phần trăm ( 75 ). - HS nêu. Thứ s¸u ngày 19 tháng 12 năm 2015 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( 75 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kỹ năng: - Làm bài 1, bài 2 ( a, b ) và bài 3 trong SGK. 3. Thái độ: - Phát huy tính tích cực của HS. - HS say sưa học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phấn màu. - Phiếu học tập và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và đánh giá từng HS. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm nháp, theo dõi và nhận xét kết quả của bạn. 1’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng. - HS nghe – ghi vở. 6’ 2. HD giải toán về tỉ số % - GV nêu bài toán ví dụ. - GV yêu cầu HS thực hiện : - HS nghe. - HS làm và nêu kết quả của từng bước : + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường + Tỉ số là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm + 52,5% - GV nêu :Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5% Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tậ. - GV nhận xét bài làm của HS - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. 9’ 3. Luyện tập a. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét : 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% 9’ b. Bài 2 ( a , b ) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm củ hai số - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. a. 19 và 30 b. 45 và 61 - GV nhận xét và đánh giá HS. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. 9’ c. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và đánh giá kết quả. - 1 HS đọc - Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi để bổ sung ý kiến. 2’ C. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò ở nhà và chuẩn bị bài sau : Luyện tập ( 76 ).
File đính kèm:
- Luyen_tap_72.doc