Giáo án môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

- Biết truy cập một số trang web bằng cách gõ địa chỉ tương úng vào ô địa chỉ,

- Lưu được những thông tin trên trang web.

- Lưu được cả trang web về máy mình.

- Lưu một phần văn bản của trang web.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK.

- Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy, tự luận

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức ổn định lớp

- Giữ trật tự lớp học

- Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ

Câu1: Muốn khởi động Firefox có những cách nào?

Đáp án:

C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng của Firefox trên màn hình nền.

C2: Chọn Start  All ProgramsMozilla Firefox  Mozilla Firefox.

3. Bài mới

 

doc127 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IẾN TRÌNH:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày lợi ích của ứng dụng tin học? Em hãy kể một số ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?
3. Bài Mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vấn đề kinh tế trí thức và xã hội tin học hóa
18’
G. Tri thức còn gọi là kiến thức.
Em cho biết mục đích học của em để làm gì?
H. Học để có kiến thức, có kiến thức có thể làm giàu cho bản thân và góp phần vào sự phát triển của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri thức) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển xã hội của đất nước.
G. Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời sống của xã hội, nâng cao hiệu quả công việc, giảm nhẹ công việc chân tay, nặng nhọc, nguy hiểm  giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
H. Lắng nghe và ghi bài. 
2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
a) Tin học và kinh tế tri thức:
 - Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. Trong đó tin học và máy tính đóng vai trò chủ đạo.
b) Xã hội tin học hóa:
 Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vấn đề con người trong xã hội tin học hóa
20’
Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
G. Không gian điện tử là gì?
H. Con người có thể tìm kiếm thông tin, xem các sản , mua các sản phẩm, tìm hiểu văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế  mà không cần đến nơi tìm hiểu thông qua internet.
G. Liệt kê các diển đàn trao đổi, tìm kiếm thông tin mà em đã từng sử dụng?
HS trả lời
Kể một tình huống mà em cho là đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
G. Kể một tình huống mà em cho là chưa đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia diễn đàn?
HS trả lời
G. Khi mà biên giới không còn là rào cản cho sự luân chuyển thông tin và tri thức thì việc tham gia vào internet mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì đối với thông tin trên mạng máy tính?
H. Chịu trách nhiệm với thông tin mà mình trao đổi cũng như đưa vào mạng.
Bảo vệ các thông tin và nguồn tài nguyên.
3. Con người trong xã hội tin học hóa
- Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử.
+ Không gian điện tử là khoảng không gian của nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của nó còn có thể lưu thông dễ dàng.
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
4.Củng cố: (2’)
1. Tại sao nói xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức? Lợi ích mà nó mang lại là gì?
2. Trách nhiệm của mỗi người khi tham gia mạng internet là gì?
3. Hãy cho biết các địa chỉ tài nguyên giúp em tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung các môn học như văn học, sinh học, địa lý, mua máy tính qua mạng
5. hướng dẫn học sinh học tập ở nhà (1’)
	- Học bài, đọc bài bài 8
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 15
Tiết: 29, 30
Ngày soạn: 03/12/2015
Ngày dạy: 04/12/2015
BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU 
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến hức
	- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu
	- Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu
	- Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu
1.2 Kỹ năng
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
1.3 Thái độ
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
2. CHUẨN BỊ:
2.1- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu
2.2- Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1.ổn định lớp:
3.2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15' 
Câu 1: Virut máy tính là gì? Các con đường lây lan và cách phòng tránh?
Câu 2: Virut máy tính là gì? cách quét virut bằng phần mềm BKAV?
Câu 3: kể tên một số loại virut mà em biết ?
3.3. Bài Mới:
HĐ của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
Gv: Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin?
Gv: Các hoạt động này người ta gọi là hoạt động trình bày
Gv: Vậy hoạt động trình bày là gì?
Hs: trả lời.
Gv: chốt lại để có khái niệm hoàn chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi bài
Gv: Cho vài ví dụ về trình bày?
 Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày?
Gv: Như trên chúng ta đã nói tác dụng của các công cụ này là?
Gv: Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất nhiều cho con người trong việc trình bày
Gv: Việc trình bày bằng bảng bình thường khác với trình bày bằng máy tính ở điểm nào?
Hs: Các chương trình hỗ trợ việc trình bày đó được gọi là phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu là gì
Gv: chốt lại để hình thành khái niệm hoàn chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi vào vở
Phần mềm trình chiếu có những chức năng thế nào ->phần 2
1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người.
Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.
Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các mục đich:
+ Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính.
+ Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước.
+ Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu
Gv: Từ định nghĩa phần mềm trình chiếu, em thử suy nghĩ xem phần mềm trình chiếu sẽ có những chức năng như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: Cho HS quan sát ví dụ các bài trình chiếu có cùng nội dung nhưng khác nhau về số trang và tự rút ra kết luận
Hs: Các trang này được gọi là các trang chiếu
Gv: Theo em trong phần các phần mềm trình chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa như trong Word không?
Hs: có sửa được giống Worrd.
Gv: Vậy vì sao mình không dùng Word mà lại dùng phần mềm trình chiếu?
Hs: vì word không có các công cụ hỗ trợ cho việc soạn thảo trình chiếu.
Gv: Ở trường ta em thấy thường dùng công cụ gì để trình chiếu?
Hs: Ms powerpiont.
Giới thiệu một số hình ảnh máy chiếu cho HS quan sát
Ngoài chức năng trên ta còn có thể in các trang chiếu ra giấy
2. Phần mềm trình chiếu
Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.
Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
Gv: Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
Gv: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Gv: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
GV nhắc lại
Gv: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
Gv: Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc.
Gv: Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì?
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Gv: Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì?
Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo
Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì?
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Hoạt động 4: Một số công cụ hỗ trợ trình bày.
Gv: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: (5 phút)
Gv: Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay?
Hs: Máy chiếu phim dương bản.
 Máy chiếu ánh sáng.
 Máy tính cá nhân.....
- Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?
Hs: trả lời. 
Gv: Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất?
Hs: 
Gọi đại diện một nhóm trình bày
Gọi các nhóm khác bổ sung
Nhận xét và cho điểm nhóm
Gv: giới thiệu.
Hs: nghe giảng, chép bài.
 Một số công cụ hỗ trợ trình bày:
M¸y chiÕu phim d­¬ng b¶n
M¸y chiÕu ¸nh s¸ng
Máy tính cá nhân
3.4.CỦNG CỐ :
Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử cú ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường
Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Đọc trước bài 08
Ngày soạn: 8/12/2009	Tiết: 30
BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU
	- Biết được ứng dụng của phần mềm trình chiếu.
	- Biết được một số thiết bị trình chiếu hiện nay
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu
- Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thảo luận, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải thích, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Phần mềm trình chiếu gồm những phần nào? Khi sử dụng phần mềm trìh chiếu có ưu điểm gì ?
3. Bài Mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
Gv: Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
Gv: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Gv: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
GV nhắc lại
Gv: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
Gv: Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc.
Gv: Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì?
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Gv: Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì?
Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo
Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì?
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Hoạt động 2: Một số công cụ hỗ trợ trình bày.
Gv: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: (5 phút)
Gv: Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay?
Hs: Máy chiếu phim dương bản.
 Máy chiếu ánh sáng.
 Máy tính cá nhân.....
- Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?
Hs: trả lời. 
Gv: Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất?
Hs: 
Gọi đại diện một nhóm trình bày
Gọi các nhóm khác bổ sung
Nhận xét và cho điểm nhóm
Gv: giới thiệu.
Hs: nghe giảng, chép bài.
 Một số công cụ hỗ trợ trình bày:
M¸y chiÕu phim d­¬ng b¶n
M¸y chiÕu ¸nh s¸ng
M¸y tÝnh c¸ nh©n
PhÇn mÒm tr×nh chiÕu ch¹y trªn m¸y tÝnh c¸ nh©n
- PhÇn mÒm tr×nh chiÕu Bruno vµ sau ®ã ®­îc ®æi tªn thµnh HP-Draw n¨m 1979
- N¨m 1982, c«ng ti Visual Communications Network tr×nh lµng phÇn mÒm VCN ExecuVision
- N¨m 1980, c¸c hÖ thèng m¸y tÝnh vµ phÇn mÒm ®­îc ph¸t triÓn ®Ó cã thÓ in c¸c trang chiÕu trªn giÊy bãng kÝnh khæ réng h¬n (chøa ®­îc nhiÒu th«ng tin h¬n)
- N¨m 1990, c¸c m¸y tÝnh ®· cã thÓ nèi trùc tiÕp víi m¸y chiÕu video vµ chiÕu néi dung trang tÝnh trùc tiÕp tõ m¸y tÝnh lªn mµn réng.
- PhÇn mÒm tr×nh chiÕu ®Çu tiªn dµnh cho m¸y tÝnh c¸ nh©n lµ Storyboard cña h·ng IBM, ra m¾t vµo n¨m 1985
- Harvard Graphics lµ phÇn mÒm tr×nh chiÕu cña h·ng Software Publishing Corporation, víi phiªn b¶n ®Çu tiªn ra m¾t n¨m 1986.
Vµo th¸ng t­ n¨m 1987, hai kÜ s­ lËp tr×nh cña h·ng Forethought lµ Robert Gaskins vµ Dennis Austin ®· s¸ng t¹o ra phÇn mÒm tr×nh chiÕu cho m¸y tÝnh c¸ nh©n Apple Macintosh cã tªn lµ Presenter. Sau ®ã phÇn mÒm ®­îc ®æi tªn thµnh PowerPoint
4.CỦNG CỐ :
Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử cú ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Đọc trước bài 09
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 16
Tiết: 31, 32
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày dạy: 11/12/2013
BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần có thể của một trang chiếu .
- Biết được các kiểu bố trí nội dung khác nhau trên trang chiếu và phân biệ tđược các mẫu bố trí.
2. Kĩ năng:
- Tạo ra các bài trình chiếu, biết cách bố trí nội dung tên trang chiếu.
3. Thái độ:
	- Học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu, một số đoạn và trang chiếu làm ví dụ, một số hình vẽ có trong bài học tương tự như sgk
- Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thảo luận, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nêu hai chức năng quan trọng của phần mềm trình chiếu và nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu 
 GV chiếu lại bài trình chiếu (có 4 trang); sau đó mở ở chế độ Design, GV chọn từng trang chiếu để HS thấy được từng trang chiếu khi chọn và hỏi để HS quan sát và trả lời được những ý sau :
HS suy nghĩ trả lời
1. Giống nhau: chuyển tải nội dung vản
2. Khác nhau: bài trình chiếu màu sắc đẹp hơn, kết hợp âm thanh hình ảnh, nội dung văn bản ngắn gọn súc tích, mỗi trang chiếu được đánh số thứ tự
- Trên hình hiển thị nội dung gì? Có các dạng thông tin nào được hiển thị trên trang chiếu?
GV: Chốt lại.
GV: Vâỵ trang chiếu được bố trí thể nào để tạo được tính hấp dẫn và tăng hiệu quả của bài trình chiếu?
 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu.
- Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2,3.. từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng.
- Nội dung trên các trang chiếu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim,
Hoạt động 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu
GV: Hs quan sát 1 cuốn sách và em nhận xét về cấu trúc của cuốn sách.
HS:.. gồm có trang bìa với tên sách, tác giả,.., tiếp theo bên trong là nội dung chính.
GV: Tương tự như một cuốn sách, một bài trình chiếu gồm có trang đầu tiên và người ta thường gọi là trang tiêu đề. Theo em trang tiêu đề thường ghi nội dung gì?
HS: giới thiệu tên đề tài, tác giả.
GV: Cho học sinh quan sát hình 64sgk.
- HS: quan sát.
- Cho HS quan sát một số trang chiếu có sự bố trí khác nhau trên một trang.
- Để giúp cho việc trình bày trên trang trình chiếu nhất quán, các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí trang chiếu.
- Đưa hình một số mẫu cho HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm phân tích để xem các mẫu sử dụng trong tình huống nào cho thích hợp
GV: Nhận xét và chốt lại.
- Trang đầu tiên của bài trình chiếu thường là trang tiêu đề giới thiệu nội dung tổng quát của bài, những trang còn lại là nhưng trang trình bày nội dung chi tiết.
- Mỗi trang chi tiết có thể bố trí nội dung khác nhau tuy nhiên thường có một ô văn bản làm tiêu đề trang .
- Các phần mềm thường có sẵn các mẫu bố trí trang chiếu (Layout)
- Có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần gõ lại nội dung. 
Hoạt động 3: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu 
 GV: Trong các loại đối tượng trên trang chiếu, dạng thông tin nào quan trọng và nhất thiết phải có?
HS: suy nghĩ trả lời?
GV: Kết luận:
- Treo hình 66, sgk cho HS quan sát và giới thiệu các khung văn bản. (dùng máy chiếu cho hs quan sát)
HS: quan sát trả lời
+ Khung chứa tiêu đề trang;
+Khung chứa nộ dung.
- Giống như hộp văn bản trong Word, để nhập nội dung vào văn bản em làm gì?
HS: Nhớ lại và nêu các thao tác.
GV: Tổng kết lại:
 3. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu.
- Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản.
- Khung văn bản là các khung với đường biên kẻ chấm mờ.
+ Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang.
+ Khung nội dung: được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu.
- Các thao tác như: chỉnh sửa, sao chép, giống như soạn thảo văn bản.
Hoạt động 4: Phần mềm trình chiếu PowerPoint
GV: Có rất nhiều phànn mềm trình chiếu khác nhau, tuy nhiên chúng đều có một số điểm chung tương tự và cùng một mục đích là giúp ta trình bày một nội dung nào đó cho mọi người cùng xem.
- Phần mềm được dùng phổ biến nhất hiện nay là PowerPoint của Microsoft.
- Cho HS quan sát màn hình làm việc của phần mềm PowerPoint.
 HS quan sát để trả lời câu hỏi
- Em hãy tìm ra những điểm trương tự như màn hình Word, Excel trên màn hình của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
GV: Trên màn hình có đặc điểm nào khác?
GV: Giới thiệu trang chiếu và bảng chọn SlideShow.
HS: Trả lời.
- Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau.
+ Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ.
+ Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu.
- Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó.
4. CỦNG CỐ :
	?Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào?
	- Đọc phần ghi nhớ:
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài thực hành số 6
- Học bài
Tuần: 16
Tiết: 32 
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy: / /2012
BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần có thể của một trang chiếu .
- Biết được các kiểu bố trí nội dung khác nhau trên trang chiếu và phân biệ tđược các mẫu bố trí.
2. Kĩ năng:
- Tạo ra các bài trình chiếu, biết cách bố trí nội dung tên trang chiếu.
3. Thái độ:
	- Học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu, một số đoạn và trang chiếu làm ví dụ, một số hình vẽ có trong bài học tương tự như sgk
- Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thảo luận, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu 
 GV: Trong c¸c lo¹i ®èi t­îng trªn trang chiÕu, d¹ng th«ng tin nµo quan träng vµ nhÊt thiÕt ph¶i cã?
HS: suy nghÜ tr¶ lêi?
GV: KÕt luËn:
- Treo h×nh 66, sgk cho HS quan s¸t vµ giíi thiÖu c¸c khung v¨n b¶n. (dïng m¸y chiÕu cho hs quan s¸t)
HS: quan s¸t tr¶ lêi
+ Khung chøa tiªu ®Ò trang;
+Khung chøa né dung.
- Gièng nh­ hép v¨n b¶n trong Word, ®Ó nhËp néi dung vµo v¨n b¶n em lµm g×?
HS: Nhí l¹i vµ nªu c¸c thao t¸c.
GV: Tæng kÕt l¹i:
 1Bµi tr×nh chiÕu vµ néi dung trang chiÕu.
- Néi dung quan träng nhÊt trªn c¸c trang chiÕu lµ v¨n b¶n.
- Khung v¨n b¶n lµ c¸c khung víi ®­êng biªn kÎ chÊm mê.
+ Khung tiªu ®Ò trang, chøa v¨n b¶n lµm tiªu ®Ò trang.
+ Khung néi dung: ®­îc ®Þnh d¹ng s½n ®Ó nhËp v¨n b¶n d¹ng liÖt kª lµm néi dung chi tiÕt cña trang chiÕu.
- C¸c thao t¸c nh­: chØnh söa, sao chÐp, gièng nh­ so¹n th¶o v¨n b¶n.
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu PowerPoint
GV: Có rất nhiều phànn mềm trình chiếu khác nhau, tuy nhiên chúng đều có một số điểm chung tương tự và cùng một mục đích là giúp ta trình bày một nội dung nào đó cho mọi người cùng xem.
- Phần mềm được dùng phổ biến nhất hiện nay là PowerPoint của Microsoft.
- Cho HS quan sát màn hình làm việc của phần mềm PowerPoint.
 HS quan sát để trả lời câu hỏi
- Em hãy tìm ra những điểm trương tự như màn hình Word, Excel trên màn hình của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
GV: Trên màn hình có đặc điểm nào khác?
GV: Giới thiệu trang chiếu và bảng chọn SlideShow.
HS: Trả lời.
- Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau.
+ Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ.
+ Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2015_2016.doc