Giáo án môn Tin học Lớp 9 (Bản mới)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu cách đăng kí hộp thư điện tử

- Tìm hiểu thao tác đăng nhập và đọc thư

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tạo ra hộp thư, sử dụng kĩ năng nghe, nhìn và thực hiện các thao tác chính xác.

3. Thái độ:

- Có ý thức xây dựng bài mới, nghiêm túc

II. Phương pháp, phương tiện

+ Phương pháp.

- Hoạt động theo nhóm

- Luyện tập – thực hành

+ Phương tiện.

Giáo viên: Nội dung bài thực hành và phòng máy, máy chiếu (nếu có).

Học sinh: Kiến thức về lập và đăng nhập hộp thư điện tử

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

?1. Để tạo tài khoản gmail ta vào trang nào?

?2. Hãy chỉ ra địa chỉ thư điện tử\

a) www.google.com.vn

b) www.tienphong.vn

c) sunggiang@gmail.com

d) sunggiang.com.

3. Bài mới:

Đặt vấn đề (1’)

Ở bài trước em đã tìm hiểu cách mở tài khoản thư điện tử, cách gửi và nhận thư, bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em nắm vững các thao tác trên

 

doc144 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 9 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................
Tiết 30: Bài 9: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu
- Biết một số khả năng định dạng văn bản trên trang chiếu.
2. Kĩ năng
- Định dạng văn bản trên trang chiếu
3. Thái độ
- Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
II. Phương pháp, phương tiện:
+ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. Đặt và giải quyết vấn đề
+ Phương tiện
GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
HS: Xem trước bài mới,SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Để trình chiếu em bấm phím nào?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (19’) Màu nền trang chiếu 
GV: Chiếu một trang không định dạng màu nền và một trang có định dạng màu nền.
GV: em hãy nhận xét
GV: Nên chọn màu sắc phù hợp với trang chiếu
GV: Để chọn màu nền cho trang chiếu em làm thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh dịch nghĩa tiếng anh của một số từ để học sinh ghi nhớ.
GV: Để định dạng màu nền cho tất cả các trang giống nhau ta làm thế nào?.
Ghi chú: Mặc dù có thể đặt màu nền cho từng trang nhưng chúng ta nên đặt một màu nền cho toàn bộ các trang để mang lại tính nhất quán.
GV: Để chọn hình ảnh nền em làm thế nào?
GV: Thực hiện thao tác chèn hình ảnh nền
1. Màu nền trang chiếu
HS: Quan sát và so sánh
HS: Trang chiếu có màu sắc sẽ sinh động và hấp dẫn hơn.
HS: 
B1: chọn trang chiếu
B2: Format/ chọn Background
B3: Chọn màu
B4: Nháy nút Apply để áp dụng cho 1 slide, apply to all để áp dụng cho tất cacr các slide
HS: Chọn apply to all nếu muốn màu nền cho tất cả các slides, apply nếu muốn màu nền cho 1 slides.
HS: Theo dõi và rút ra được các bước chèn hình ảnh nền.
B1: chọn trang chiếu 
B2: Format/ chọn Background/ fill effects
B3: chọn hình ảnh cần làm nền và nháy nút ok
B4: Nháy nút Apply để áp dụng cho 1 slide, apply to all để áp dụng cho tất cacr các slide
Hoạt động 2 (20’) Định dạng nội dung văn bản 
GV: Đối với phần mềm Powerpoint, văn bản được nhập vào đâu?
GV: Đối với phần mềm Word các em cũng đã định dạng. ví dụ: Chữ to lên, màu chữ, canh thẳng 2 lềvà tương tự phần mềm Powerpoint cũng định dạng giống Word.
GV: em hãy chỉ thanh định dạng trên cửa sổ Powerpoint?
GV: em hãy gõ và định dạng đoạn văn bản đó
Chọn font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ
Canh lề (căn trái, canh phải, căn giữa trong khung chứa)
Tạo danh sách dạng liệt kê.
GV: đặt câu hỏi
Để chữ đậm nháy chuột vào nút lệnh nào?
Để chữ nghiêng nháy chuột vào nút lệnh nào?
Để chữ gạch dưới nháy chuột vào nút lệnh nào?
Để thay đổi font chữ nháy chuột vào nút lệnh nào?
Để căn giữa nháy chuột vào nút lệnh nào?
GV: Đặc biệt font chữ và màu chữ.
GV: Em đã học bên môn mĩ thuật cách phối màu và cần lưu ý nên chọn màu chữ tương phản với màu nền.
GV: Chiếu và lấy ví dụ màu nền sáng và màu chữ nhạtà không đọc được.
2. Định dạng nội dung văn bản
HS: Nhập vào khung văn bản.
HS: Lên chỉ thanh định dạng
HS: Lên thực hiện
HS: trả lời
HS: ghi bảng
IV. Củng cố (2’)
- Tác dụng của màu nền và định dạng văn bản trong 1 bài trình chiếu?
- Để định dạng văn bản sử dụng thanh định dạng
V. Dặn dò (1’) Xem trước bài nội dung phần 3, 4.
Ngày dạy: 9A: ...................................
9B: ...................................
9C: ...................................
Tiết 31: Bài 9: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU 
(tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng.
- Biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu
2. Kĩ năng:
- Biết thao tác chọn các mẫu có sẵn trong phần mềm.
3. Thái độ:
- Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
II. Phương pháp, phương tiện
+ Phương pháp: Thuyết trình – trực quan. Đặt và giải quyết vấn đề
+ Phương tiện
GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
HS: Xem trước bài mới,SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Nêu tác dụng của màu nền trên trang chiếu và định dạng văn bản?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (18’) Sử dụng mẫu bài trình chiếu 
GV: Để người dùng dễ dàng tạo ra các bài trình chiếu, phần mềm Powerpoint cung cấp sẵn một số mẫu bài trình chiếu(design )
GV: Sử dụng mẫu bài trình chiếu mang lại lợi ích gì?
GV: Để chọn màu bài trình chiếu em làm thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh dịch nghĩa tiếng anh của một số từ để học sinh ghi nhớ.
GV: Dịch sang tiếng việt để học sinh dễ nhớ các nút lệnh.
3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
HS: Tiết kiệm thời gian và công sức 
HS:
 B1: chọn trang chiếu
B2: Nháy nút Design trên thanh công cụ
B3: Chọn mẫu
B4: Nháy chuột vào bên phải mẫu bài trình chiếu Nháy nút Apply to selected slide để áp dụng cho 1 slide, apply to all để áp dụng cho tất cả các slide
Hoạt động 2 (19’) Các bước tạo bài trình chiếu 
GV: Để tạo bài trình chiếu theo em nên làm như thế nào?
GV: Nhận xét và kết luận
Để tạo 1 bài trình chiếu thường thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu
Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho các trang chiếu
Nhập và định dạng nội dung văn bản
Thêm các hình ảnh minh họa
Tạo hiệu ứng chuyển động
Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu.
GV: Giải thích để học sinh nắm được bài học.
4. Các bước tạo bài trình chiếu
HS: Trả lời
Đây là công việc quan trọng nhất. Chuẩn bị nội dung bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim
Màu và hình ảnh nền làm cho bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.
Định dạng nội dung làm cho bài trình chiếu dễ ghi nhớ nội dung chính.
Hình ảnh làm cho bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn, trực quan.
IV. Củng cố (2’)
- Hãy nêu các bước cơ bản để tạo bài trình chiếu?
- Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên các mẫu có sẵn?
V Dặn dò (1’) Nghiên cứu trước yêu cầu của bài th 7, giờ sau thực hành.
	Ngày dạy: 9A: ...................................
9B: ...................................
9C: ...................................
Tiết 32: Bài thực hành 6
THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tác dụng của màu sắc trên trang chiếu
2. Kĩ năng
- Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu.
- Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu
3. Thái độ:
- Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
II. Phương pháp, phương tiện:
+ Phương pháp: Luyện tập – thực hành
+ Phương tiện
GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu, phiếu học tập điền kết luận sau khi thao tác trên máy tính.
HS: Xem trước bài mới,SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (16’) Bài 1: Tạo màu nền cho trang chiếu
GV: Yêu cầu HS khởi động Powerpoint.
GV: Đọc 1/Bài 1 và đưa ra yêu cầu của đề bài?
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm
GV: Gọi một số nhóm trình bày
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận
GV: Chiếu lên máy chiếu và đưa ra nhận xét cuối cùng.
GV: Yêu cầu HS đọc và đưa ra yêu cầu của 2/Bài 1
GV: Gợi ý chèn nền cho trang chiếu
Dặn dò: Đối với hình ảnh nền cho trang chiếu, em có thể lấy bất kì hình ảnh nào có lưu trong máy tính.
GV: Gợi ý cho học sinh
GV: Quan sát, theo dõi và hướng dẫn học sinh thực hiện.
GV: Chèn hình ảnh nền
GV: Chèn hình ảnh nền và màu nền.
GV: Gọi một nhóm lên thực hiện và chốt vấn đề
HS: Đọc và trả lời
HS: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu và rút ra nhận xét
HS: Trình bày kết quả
HS: Lắng nghe kết quả
HS: Đưa ra yêu cầu
HS: Lắng nghe, quan sát
HS: Thực hành theo nhóm chọn các màu nền, hình ảnh nền
HS: Quan sát
Hoạt động 2: (22’) Bài 2: Áp dụng mẫu bài trình chiếu
GV: Yêu cầu học sinh tạo bài trình chiếu mới và nhập nội dung tùy ý cho các trang chiếu.
GV: Yêu cầu học sinh chọn mẫu tùy ý sau khi nháy nút Design.
Hãy điền vào phiếu học tập về sự thay đổi của Phông chữ, cỡ chữ và màu chũ của nội dung văn bản trên các trang chiếu, kích thước và vị trí các khung văn bản trên các trang chiếu
GV: Hãy áp dụng một vài mẫu trình chiếu khác nhau và rút ra kết luận
GV: Gọi một số nhóm lên trình bày nhận xét và kết luận
GV: Chiếu và thực hiện trên máy đồng thời chốt vấn đề.
HS: Tạo trang chiếu mới và nhập nội dung
HS: Thực hành theo nhóm và ghi nhận xét vào phiếu học tập
HS: Ghi kết luận vào phiếu học tập
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
IV. Củng cố (5’)
- Để chọn màu nền, hình ảnh nền em làm những bước nào? (Thực hiện trên máy tính)
- Hãy áp dụng các mẫu bài trình chiếu mà Powerpoint cung cấp (thao tác trên máy tính)
- Ứng dụng của màu sắc trong môn mỹ thuật, trong thực tế và trong các bài trình chiếu
V. Dặn dò (1’) Tạo bài trình chiếu và xem trước bài 3 BTH6
	Ngày dạy: 9A: ...................................
9B: ...................................
9C: ...................................
Tiết 33: Bài thực hành 6
THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU
(tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tác dụng của màu sắc trên trang chiếu(màu nền và màu chữ)
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu.
- Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu
3. Thái độ: Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
II. Phương pháp, phương tiện:
+ Phương pháp: Luyện tập – thực hành
+ Phương tiện
GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu
HS: Xem trước bài mới,SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Tạo một bài trình chiếu gồm 4 trang chiếu. Mỗi trang chiếu có một mầu nền. Trang chiếu số 4 ghi họ tên và lớp.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (20’) 
Thêm màu nền cho bài trình chiếu có sẵn và định dạng văn bản
GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm theo Bài 3/SGK
GV: Gợi ý và hướng dẫn học sinh thực hành
-cỡ chữ trên trang tiêu đề lớn hơn trên các trang nội dung, màu sắc có thể khác
-tiêu đề và nội dung trên các trang phải khác nhau có phông chữ, cõ chữ và màu chữ giống nhau
- Màu chữ, phông chữ, cỡ chữ được chọn sao cho nổi bật và dễ đọc trên hình ảnh nền.
GV: Lưu ý trước khi thực hành
Để di chuyển khung văn bản:
B1: Chon khung xuất hiện mũi tên 4 chiều
B2: Nháy chuột và di chuyển.
Để thay đổi kích thước của khung văn bản:
B1: Đưa con trỏ chuột đến nút tròn trên biên khung
B2: Xuất hiện mũi tên 2 chiều và kéo thả
GV: Gọi một nhóm lên máy chiếu thực hành và nhận xét bài thực hành của học sinh.
GV: Chốt vấn đề và lưu ý học sinh ngoài nội dụng thì việc chọn màu nền và màu chữ làm cho bài trình chiếu hấp dẫn và sinh động hơn
Mở bài trình chiếu Hanoi đã lưu trong Bài thực hành 5.
HS: Sử dụng màu chuyển từ hai màu hoặc các mẫu bài trình chiếu có sẵn.
Thực hiện các thao tác định dạng văn bản.
HS: Lưu bài trình chiếu
IV. Củng cố(8’)
- Định dạng nội dung văn bản cụ thể là: Phông chữ, cỡ chữ, màu sắc(HS lên thực hiện)
- Ứng dụng của việc chọn màu sắc phù hợp trong một vài bài trình chiếu.
V. Dặn dò (1’)
- Tạo bài trình chiếu gồm 5 trang chiếu nội dung giới thiệu về lớp của em.
- Ôn tập lại kiển thức đã học từ đầu năm. Chuẩn bị cho bài ôn tập và kiểm tra học kì I
Ngày dạy: 9A:...........................
9B:........................... 
9C:........................... 
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Hệ thống và củng cố lại một số kiến thức đã học 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng Internet
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp, phương tiện
+ Phương pháp:
- Hoạt động theo nhóm
- Đặt và giải quyết vấn đề + thuyết trình
+ Phương tiện
Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, mạng internet, Tài liệu, giáo án.
Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức đã học trong chương I
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: (1’): 
- Kiểm tra sĩ số học sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: (không kt)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: (30’) Từ máy tính đến mạng máy tính.
GV: Mạng máy tính là gì?
GV: Thư điện tử là gì?
GV : Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
GV: Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính?
GV: Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?
GV: Các con đương lây lan của virus?
GV: Cách phòng tránh virus?
GV: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
GV: Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?
1. Từ máy tính đến mạng máy tính:
HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn để chi sẻ tài nguyên.
2. Tìm hiểu thư điện tử 
HS: - Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
3. Bảo vệ thông tin máy tính
HS: Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
HS : a. Yếu tố công nghệ – vật lí
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
HS : - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.
 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
 - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng
*) Các con đương lây lan
- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.
- Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
*) Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: 
"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 
1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 
2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 
3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 
5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 
- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.
4. Tin học và xã hội
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
Hoạt động 2: (12’) Bài tập thực hành
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện tạo một trang web bằng phần mềm Kompozer với nội dung: có chèn hình ảnh, có liên kết giới thiệu về trường em đang học.
HS thảo luận, thực hành trên máy
IV. Củng cố (1’) 
- Về nhà xem lại các nội dung đã học.
- Ôn tập theo hệ thống các bài đã học
V. Dặn dò (1’) 
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kỳ
Ngày dạy: 9A:...........................
9B:........................... 
9C:........................... 
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Hệ thống và củng cố lại một số kiến thức đã học 
 2. Kĩ năng:
 - Biết vận dụng các lý thuyết đã học để làm một số bài tập.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm
a. Đề bài
I. LÝ THUYẾT (4đ)
Câu 1: (1đ) Internet là gì? Lợi ích của Internet?
Câu 2: (1đ) Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính?
Câu 3: (2đ) Em hãy nêu các tác hại do vius máy tính gây ra? 
II. THỰC HÀNH (6đ)
Câu 1: (4đ) Tạo một bài trình chiếu gồm trang chiếu với nội dung như sau:
Trang 1: Ghi họ tên, lớp. 
Trang 2: Có tiêu đề: HÀ NỘI
 Nội dung: Vị trí địa lí
 Lịch sử
 Văn hóa
 Quá trình phát triển
Thay đổi cỡ chữ, mầu chữ cho các trang chiếu sao cho phù hợp.
Câu 2: (2đ) Lưu bài vào ổ D với tên: KT học kì I
 b. Đáp án + biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: 
- Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn cầu.
- Lợi ích của mạng máy tính: Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán...
Câu 2: Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính:
- Yếu tố công nghệ – vật lí
- Yếu tố bảo quản và sử dụng.
- Virus máy tính.
Câu 3: Tác hại do vius máy tính gây ra
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
- Phá huỷ dữ liệu, phá huỷ hệ thống.
- Đánh cắp dữ liệu, mã hoá dữ liệu để tống tiền.
- Gây khó chịu khác 
II. THỰC HÀNH
Câu 1:
Tạo được bài trình chiếu gồm 2 trang chiếu
Tạo được nội dung cho 2 trang chiếu
Thay đổi được cỡ chữ, mầu chữ
Câu 2: Lưu được bài trình chiếu vào ổ D 
0.5đ
0.5đ
1đ
2đ
1đ
2đ
1đ
2đ
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III. các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- GV phát đề cho học sinh làm bài.
- Học sinh nhận đề, làm bài
IV. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà. (1’) Nghiên cứu trước nội dung của bài thực hành 6.
Học kì II
Ngày dạy: 9A: ...................................
9B: ...................................
9C: ...................................
Tiết 37: Bài 10 : THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu.
2. Kĩ năng
- Chèn được hình ảnh và các đối tượng.
- Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu.
II. Phương pháp, phương tiện
+ Phương pháp: Thuyết trinh- trực quan.
+ Phương tiện:
- GV: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu
- HS: Xem trước bài mới,SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’): Để tô màu nền cho trang chiếu ta làm thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu
GV: Cho HS quan sát hình 83 SGK.
- Hình ảnh là gì?
 - Hình ảnh thường để làm gì? 
Ta có thể chèn các đối tượng nào vào trang chiếu?
Trong chương trình soạn thảo văn bản, em chèn hình ảnh minh họa như thế nào?
- GV: Tương tự, việc chèn hình ảnh vào trang chiếu trong Powerpoint có thao tác như trong hình 84, SGK (Treo hình và đưa ra các bước chèn hình ảnh).
- Cũng như chương trình soạn thảo văn bản, ta có thể thực hiện chèn hình ảnh bằng cách dụng lệnh copy và Paste.
GV: Thực hiện trên máy
?Ta có thể chèn nhiều hình ảnh vào trang chiếu được không?
GV: thực hiện thao tác chèn nhiều hình ảnh
GV: Chốt vấn đề.
1. Hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu
Học sinh trả lời câu hỏi
Có thể chèn các đối tượng sau đây vào trang chiếu:
Hình ảnh 
Tệp âm thanh; 
Đoạn phim;
Bảng và biểu đồ,...
HS: Trả lời
Các bước chèn hình ảnh:
Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.
Chọn lệnh Insert ®Picture®From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện 
Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in.
Nháy chọn tệp đồ hoạ cần thiết và nháy Insert..
HS: Quan sát
HS: Có thể chèn nhiều hình ảnh vào trang chiếu
HS: quan sát
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu cách thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh
GV: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, vị trí hình ảnh nằm ở đâu?
GV: Các hình ảnh trong phần mềm trình chiếu thường được chèn vào vị trí không cố định của trang chiếu. Để được theo ý muốn, ta thường phải thay đổi vị trí và kích thước của chúng.
Vậy theo em, muốn thay đổi vị trí kích thước các

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_9_ban_moi.doc