Giáo án môn Tin học 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
GV: - Ngày nay máy tính giúp con người thực hiện nhiều công việc như: Soạn thảo văn bản, tính toán, học tập, vẽ, nghe nhạc, giải trí,
- Chính nhu cầu thực hiện các công việc đó con người thường nảy sinh nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm,
* Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi tiền ở một nơi nhưng rút tiền được ở nhiều nơi,
?Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin?
* HS: Con người đã phát minh ra mạng máy tính.
?Hãy cho biết mạng máy tính giúp em trong những công việc gì?
Ngày soạn: 14/08/2015 Ngày dạy: 19/08/2015 Dạy lớp: 9B 20/08/2015 Dạy lớp: 9A Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Tiết 1 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. 2. Kỹ năng - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học 3. Thái độ - Yêu thích môn học, hăng say phát biểu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK tin 9, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ) 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: * Không kiểm tra * Đặt vấn đề: (1’) Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức, thời sự mà xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư tín, nhanh chóng, chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính sự bùng nổ của thông tin mà con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin nhưng giá thành phải rẻ. Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hiểu bài mới từ máy tính đến mạng máy tính. 2. DẠY NỘI DUNG BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng * GV: - Ngày nay máy tính giúp con người thực hiện nhiều công việc như: Soạn thảo văn bản, tính toán, học tập, vẽ, nghe nhạc, giải trí, - Chính nhu cầu thực hiện các công việc đó con người thường nảy sinh nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm, * Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi tiền ở một nơi nhưng rút tiền được ở nhiều nơi, ?Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin? * HS: Con người đã phát minh ra mạng máy tính. ?Hãy cho biết mạng máy tính giúp em trong những công việc gì? * HS: Mạng máy tính giúp trao đổi thông tin và chia sẽ các tài nguyên như: nhiều máy tính có thể dùng chung một máy in đắt tiền, máy quét, phần mềm, * GV: Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách nhanh chóng lại rất thuận tiện. ?Vậy thế nào là mạng máy tính? 1. Vì sao cần mạng máy tính? (15’) Cần mạng máy tính để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên máy tính. * GV: Chiếu cho học sinh quan sát các mô hình kết nối các máy tính. * HS: Quan sát Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đường thẳng Kết nối kiểu vòng * GV: Mạng máy tính được hiểu là nhiều máy tính được nối với nhau thông qua các thiết bị. ?Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để kết nối các máy tính lại với nhau? * HS: Dựa vào SGK để trả lời * GV: Chiếu mô hình các thành phần chủ yếu của mạng máy tính – HS quan sát ?Thế nào là giao thức truyền thông? – HS * GV: Giao thức truyền thông là tập hợp các qui tắc tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng. * GV: Cho HS quan sát một số thiết bị kết nối mạng thường dùng – HS quan sát. Vỉ mạng Dây cáp mạng Bộ định tuyến Bộ định tuyến Bộ chuyển mạch Hub 2. Khái niệm mạng máy tính: a. Mạng máy tính là gì? (20’) Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, b. Các thành phần của mạng: - Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy in, thẻ nhớ, - Môi trường truyền dẫn: Các loại dây dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh, - Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch, môđem, bộ định tuyến. - Giao thức truyền thông: Là tập hợp các qui tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng. 3. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: (5’) - Cần nắm vì sao cần mạng máy tính. - Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (4’) - Về làm bài tập 1, 2 SGK trang 10 - Xem tiếp bài 1 phần 3, 4 và 5 SGK trang 6 đến 10 để tiết sau học tiếp _________________________ Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày dạy: 19/08/2015 Dạy lớp: 9B 21/08/2015 Dạy lớp: 9A Tiết 2 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN. - Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách – chủ. 2. Kỹ năng - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học 3. Thái độ - Yêu thích môn học, hăng say phát biểu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK tin 9 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Mạng máy tính có những thành phần cơ bản nào? * Câu 2: Vì sao cần mạng máy tính và cho biết thế nào là mạng máy tính? * Đặt vấn đề: (1’) 2. BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng * Các em lâu nay đã tiếp xúc với mạng máy tính nhiều rồi nhưng có lẽ ít ai để ý đó là mạng gì? ?Vậy mạng máy tính có nhiều dạng không?- HS trả lời * GV: Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại mạng máy tính. ?Hãy cho biết có những loại nào? * HS trả lời mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. ?Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng không dây * HS: Trả lời *GV: - Người ta phân chia ra nhiều loại mạng dựa trên môi trường truyền dẫn. + Mạng có dây môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang,). * GV: Cho HS quan sát cách kết nối mạng không dây và mạng có dây – HS quan sát ?Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng diện rộng? – HS trả lời. * GV: Dựa trên phạm vi địa lí của kết nối mà người ta phân chia thành mạng LAN hay mạng WAN Mạng LAN (Local Area Network) Mạng WAN (Wide Area Network) 3. Phân loại mạng máy tính: (20’) Tùy theo cách kết nối và phạm vị mạng mà người ta phân loại mạng máy tính thành: - Mạng có dây và mạng không dây - Mạng LAN và mạng WAN a) Mạng có dây và mạng không dây: - Mạng có dây: Sử dụng cáp xoắn, cáp quang, - Mạng không dây: Sử dụng sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng từ vệ tinh,có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng: Dựa trên phạm vi địa lí để phân loại mạng LAN và mạng WAN - Mạng cục bộ (LAN): Các máy tính được kết nối với nhau trong phạm vi gần như trong một tòa nhà, một phòng học,... - Mạng diện rộng: Các máy tính được kết nối với nhau ở phạm vi rộng trong một quốc gia, trên toàn cầu ?Hãy cho biết thế nào là máy chủ, máy trạm? * HS dựa vào SGK trả lời 4. Vai trò của máy tính trong mạng: (10’) Mỗi máy tính đều có vai trò, chức năng nhất định trong mạng dựa trên mô hình khách – chủ, các máy tính trong mạng được chia thành hai loại chính máy chủ (Server) và máy trạm (clinent) a) Máy chủ (Server): Điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bố các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. b) Máy trạm (Client, workstation) Sử dụng chung tài nguyên của máy chủ * HS: hoạt động nhóm. Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. * Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung 5. Lợi ích của mạng máy tính: (5’) - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in, ... - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin 3. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: (3’) * Câu 3 SGK trang 10: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN? * Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay mạng WAN - Cần nắm vững các phân loại mạng. - Lợi ích của mạng máy tính 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’) - Xem trước bài 2 phần 1 và 2 để tiết sau học. - Làm các bài tập còn lại ở SGK. Ngày 17 tháng 08 năm 2016 Ký duyệt của TTCM Nguyễn Văn Đông
File đính kèm:
- Bai_1_Tu_may_tinh_den_mang_may_tinh.doc