Giáo án môn Tin học 8 - Tiết 11, 12: Sử dụng biến trong chương trình
1. Biến là công cụ trong lập trình:
- Biến đ¬ược dùng để l¬ưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện ch¬ương trình.
- Dữ liệu do biến l¬u trữ đ¬ược gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh
Ngày dạy:........................ Tiết 11 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (Giáo án chi tiết) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về biến- hằng - Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng - Biến được vai trò của biến trong lập trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2.HS: Đọc trước bài, vở, bút. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’)? Nêu cấu trúc của chương trình pascal. Giới thiệu bài: (1')Muốn biết được biến dùng để làm gì, và sử dụng nó như thế nào ta vào bài học hôm nay. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu biến trong chương trình Tìm hiểu biến trong chương trình. Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập trình đó là biến nhớ. - Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình ? Biến dùng để làm gì. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. 1. Biến là công cụ trong lập trình: - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1 : In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh : writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y); * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu và thức ra màn hình. Cách làm : X := 100 + 50 ; Y :=X/3 ; Z :=X/5 ; Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu cách khai báo biến. - Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: Strinh; Trong đó: Var ? M,n ? S, dientich ? Thongbao ? Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu 2. Khai báo biến - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Trong đó : -223 var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, -224 m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), -225 S, dientich là các biến có kiểu thực (real), -226 thong_bao là biến kiểu xâu (string). Dạng tổng quát : Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; 5. Sơ kết bài (4’) *Củng cố: - Heä thoáng noäi dung toaøn boä baøi giaûng. - Neâu söï khaùc nhau giöõa bieán vaø haèng. Cho moät vaøi ví duï giöõa khai baùo bieán vaø haèng. * Dặn dò: - Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû. - Xem tröôùc noäi dung thöïc haønh 6. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày dạy:............................ Tiết 12 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về biến- hằng - Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng - Biến được vai trò của biến trong lập trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2.HS: Đọc trước bài, vở, bút. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’)? Thế nào là biến và cách sử dụng biến như biến như thế nào. 3.Giới thiệu bài: (1')Muốn biết được biến dùng để làm gì, và sử dụng nó như thế nào ta vào bài học hôm nay. 4.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình. Các thao tác có thể thực hiện với biến là: - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến. Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình thường có dạng như thế nào? Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh sau: x:=12; x:=y; x:=(a+b)/2; Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình có dạng: Tên biến <= Biểu thức cần gán giá trị cho biến - Gán giá trị số 12 vào biến nhớ x - Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X - Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. 3. Sử dụng biến trong chương trình: - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao tác : + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến. + Tính toán với giá trị của biến. - Lệnh để sử dụng biến : + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến : Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến; Lệnh Ý nghĩa X:=12; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X. x:=x+1; - Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị. Kết quả gán trở lại vào biến X. X:=Y; Gán giá trị đã lu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. X:=(a+b)/2; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. X:=X+1; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. Hoạt động (15’): Tìm hiều hằng trong chương trình. - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Ví dụ về khai báo hằng: Const pi = 3.14; Bankinh = 2; Trong đó: - Const ? - pi, bankinh ? Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Const: là từ khoá để khai báo hằng - pi, bankinh: là các hằng được gán giá trị tương ứng là 3.14 và 2. 4. Hằng: - Hằng là đại lợng để lu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình. - Cách khai báo hằng : Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ : 5. Sơ kết bài (15’) *Củng cố: - Heä thoáng noäi dung toaøn boä baøi giaûng. - Neâu söï khaùc nhau giöõa bieán vaø haèng. Cho moät vaøi ví duï giöõa khai baùo bieán vaø haèng. * Dặn dò: - Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû. - Xem tröôùc noäi dung thöïc haøn 6.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
File đính kèm:
- TIN 8 TUAN 6.doc