Giáo án môn Tin học 7 - Bài 4 - Tiết 19: Sử dụng các hàm để tính toán

1. Hàm trong chương trình bảng tính.

• Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.

• Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.

 các biến có trong hàm trên giống như trong các công thức.

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học 7 - Bài 4 - Tiết 19: Sử dụng các hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2015 Ngày dạy: 27/10/2015 Dạy lớp: 7A
Ngày soạn: 25/10/2015	 29/10/2015 Dạy lớp: 7B
Bài 4: TIẾT 19 : SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết khái niệm hàm sử dụng hàm,trong chương trình bảng tính
	2. Kỹ năng:
 - Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
3. Thái độ: 
 - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
1. Kiểm tra bài cũ: (10’)
A
B
C
D
E
F
G
1
STT
Họ Tên
Toán
Lý
Tin
Tổng
TBC
2
1
Hải Anh
2
5
6
?
3
2
Ngọc Anh
4
9
7
?
.
.
Minh Ánh
8
3
9
?
41
40
Hãy tình tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2.
Hãy tính TBC=(toán+lý+Tin)/3 cho HS1, HS2.
* Đặt vấn đề: (1’)
 Ngoài cách tính theo công thức trên ta còn có cách nào nữa không? Cách mới có ưu điểm gì? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu	về nó.	
2. Bài mới:	
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính(15’)
GV : Hàm là gì?
HS: Đọc sgk: trả lời.
GV: cách tính như trên ta gọi là sử dụng công thức, cách tính sử dụng hàm ntn?
HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn củ a HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm.
Sử dụng công thức:
=2+5+6
Hoặc:
=c2+d2+e2
Sử dụng hàm:
=sum(2,5,6)
Hoặc:
=Sum(c2,d2,e2)
VD: Cần tính TBC của 3 số 3,10,12 em có thể sử dụng công thức?
-Chương trình bảng tính có hàm Average để tính công thức trên bằng cách nhập vào ô tính nội dung sau đây:
Average(3,10,12)
-Em có thể thay địa chỉ của ô tính bởi các biến có trong hàm trên giống như trong các công thức.
1. Hàm trong chương trình bảng tính.
• Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước.
• Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. 
 các biến có trong hàm trên giống như trong các công thức.
HS: =(3+10+2)/3
Giả sử A1=3, A2=10, A3=2
=Average(A1,A2,A3)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính (10’)
GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức vào ô tính.
HS: Nhắc lại
HS: Ghi vở.
GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên hàm là gì?
HS: Dấu bằng.
2. Cách sử dụng hàm.
* bước nhập hàm:
+Chọn ô cần nhập hàm.
+Gõ dấu =
+Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm.
+Nhấn Enter.
4. Củng cố, luyện tâp: (5’)
	+ Sử dụng thông tin của hình 30-sgk(34)
Hãy viết công thức tính nhanh nhất tổng điểm toán của 15 học sinh
	5. Hướng dẫn HS tự học tập ở nhà:(4’)
 - Về nhà học lại cú pháp của các hàm
 - Làm các BT 1,2 trong SGK
 - Đọc trước mục 3 để tiết sau học tiếp.
 ----------------------------------------------
Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy: 28/10/2015 Dạy lớp: 7A
	 : 30/10/2015 Dạy lớp: 7B
Bài 4: TIẾT 20: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết khái niệm hàm sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
2. Kỹ năng:
 - Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
3. Thái độ:
 - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 * Câu 1: Hãy trình bày các bước sử dụng hàm trong Excel. ?
	Đặt vấn đề: (1’)
 Ở tiết trước chúng ta đã biết đươc hàm tính tổng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các hàm còn lại trong bài 4 này.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính(25’)
GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học sinh 3:
HS. Tính tổng
GV: có một cách tính tổng khác như sau:
=Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2).
GV: Các biến số a,b,c có giới hạn số lượng không?
HS: Không
GV: Hãy lên bảng xác địng các ô thuộc khối C2:D4
GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4.
HS: sum(C2:D4).
GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4.
HS: Thực hiện
GV :Hãy lên bảng tính trung bình cộng cho HS1.
HS : Thực hiện
? hãy quan sát bảng tính : Hình 30- sgk-34 và tìm ra giá trị lớn nhất trong khối ô C3 :E4
HS: Thực hiện
GV: Hãy sử dụng hàm Max để viết công thức lấy giá trị lớn nhất trong khối ô C3 :E4.
GV: Hãy quan sát bảng tính : Hình 30- sgk-34 và tìm ra giá trị nhỏ nhất trong khối ô C3 :E4
GV: Hãy sử dụng hàm Min để viết công thức lấy giá trị nhỏ nhất trong khối ô C3 :E4.
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, tổng kết
HS: Lắng nghe, ghi chép
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính.
a. Hàm tính tổng.
Tên hàm: Sum
Cú pháp: =Sum(a,b,c)
Trong đó: a,b,c: Là các biến số, (các biến số có thể là địa chỉ ô tính, điạ chỉ khối)
- Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối trong công thức tính.
b. Hàm tính trung bình cộng
Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau:
 =AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô cần tính. 
Ví dụ:	 	 =AVERAGE(3,7,20) 
tương đương =(3+7+20)/3 
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất : MAX
Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau:
=MAX(a,b,c,...)
Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau:
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN
=MIN(a,b,c,...)
trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính.
Hoạt động 2: Bài tập (7’)
GV : Đưa ra 1 số bài tập
HS : Lên bảng làm bài tập
GV : Gọi HS nhận xét 
HS : Trả lời
GV : Tổng kết
Câu 1: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
=Average(C4:F4) 
=Average(8,D4:F5) 
=AVERAGE(C4,7,E4:F4)
 =Average(C4,D4,E4,F4)
 4. Kết luận củng cố: (4’)
	- Cách sử dụng hàm trong bảng tính
	- Các hàm cơ bản: Sum, Average, Max, Min 
 5. Hướng dẫn hs tự học tập về nhà: (3’)
 - Về nhà làm các bài tập 3,4,5 trong SGK
	- Về nhà các em xem trước bài mới, chuẩn bị cho 2 tiết thực hành tới
 Ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2015
 Ký duyÖt cña TTCM
 Nguyễn Văn Đông

File đính kèm:

  • docBai_4_Su_dung_cac_ham_de_tinh_toan.doc
Giáo án liên quan