Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 9

I. Mục tiêu

 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1

 - Đặt được câu theo mẫu Ai làm gì ? BT2

 - Nghe- viết đúng, trỡnh bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( BT3). Tốc đọ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài .

II. Đồ dùng

 GV : Bảng phụ viết BT3, BT1

 HS : SGK

 

doc47 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S trao đổi nhóm trả lời
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
IV. Củng cố, dặn dò
	- Khen những HS có tinh thần học tốt
	- GV nhận xét tiết học
 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập viết
Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
	- Viết đỳng chữ hoa G (1 dũng chữ Gh),R,Đ ( 1 dũng).Vết đỳng tờn riờng Ghềnh Rỏng( 1 dũng) và cõu ứng dụng: Ai về... Loa Thành Thục Vương ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Gi, Ông Gióng
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm những chữ hoa có trong bài
- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- GV nhận xét uốn nắn
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp
- GV viết mẫu tên riêng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao
- Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao?
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V
- HS QS
- Thực hành viết trên bảng con
- Ghềng Ráng
- HS QS
- HS tập viết trên bảng con
Ai về đến huyện Động Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương
- HS luyện viết bảng con tên riêng
- HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ
	- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
	- Hiểu và xếp đỳng vào 2 nhúm một số từ ngữ về quờ hương. BT1
 - Biết dựng từ cựng nghĩa thớch hợp thay thế từ quờ hương trong đoạn văn. BT2
 - Nhận biết được cỏc cõu theo mẫu Ai làm gỡ? và tỡm được bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Ai? hoặc Làm gỡ? BT3
 - Đặt được 2-3 cõu theo mẫu Ai làm gỡ? Với 2-3 từ ngữ cho trước.BT4
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3, 
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm cảu HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu
- GV nhận xét
- 3 HS nối nhau làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải
- Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
- Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
+ Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn
- HS dựa vào SGK làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
+ Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+ Những câu nào trong đoạn văn được viết theo mẫu Ai làm gì ? .......
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
+ Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS có tinh thần học tố
Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả ( nhớ - viết )
 Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
	- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương.
	- Làm đỳng BT2 a/b hoặc viết đúng một số chữ chứa âm vần dễ lẫn : s/x, hoặc ươn/ương.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : SGK
III. Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn thơ cần viết
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phảiviết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
- Cần trình bài thơ 4 chữ như thế nào ?
b. HD HS viết bài
- GV nhắc lại cách trình bày
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS tìm, phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Vì bạn rất yêu quê hương
- HS trả lời
- Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 hoặc 3 ô
- HS đọc lại đoạn thơ
- Tự viết những từ khó viết vào trong bảng
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ để ghi nhớ
- HS gấp SGK, tự viết bài vào vở
- Điền vào chỗ tống s / x
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả
	- GV nhận xét chung giờ học
Tập làm văn
Nghe kể : Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại được cõu chuyện Tụi cú đọc đõu BT1
- Bước đầu biết núi về quờ hương hoặc nơi mỡnh đang ở theo gợi ý BT2.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện, bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lá thư đã viết tiết TLV tuần 10
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
- Người viết thư viết thêm vào thư của mình điều gì ?
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu về quê hương
- GV HD 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý để tập nói
- 3, 4 HS đọc
- HS nghe
- Nghe, kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu.
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nghe
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại chuyện
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- 4, 5 HS nhìn bảng đã viết sẵn gợi ý, thi kể lại ND câu chuyện trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trả lời
+ Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý
- HS thực hiện theo
- HS tập nói theo cặp, sau đó nói trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt
	- GV nhận xét chung giờ học
Tuần 12
Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Nắng phương Nam
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Bước đầu diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài,phõn biệt được lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
	-Hiểu được tỡnh cảm tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.
B. Kể chuện
	Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý túm tắt.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi tóm tắt các ý từng đoạn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Vẽ quê hương
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiêu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài ( HD HS giọng đọc )
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc từng đoạn trước lớp
3. HD tìm hiểu bài
- Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào ?
- Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì ?
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Chọn thêm một tên khác cho chuyện ?
4. Luyện đọc lại
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất
- 3, 4 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc câu 
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TP HCM. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc
- Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết
- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam
- Gưit tặng vân ở ngoài Bắc một cành mai
- HS trao đổi nhóm - Trả lời
- Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, cành mai, 
+ HS chia nhóm tự phân các vai
- 2, 3 nhóm HS thi đọc toàn chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ và kể từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất
- HS nghe
- 1 HS nhìn gợi ý nhớ nội dung kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn 
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? ( Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta )
	- GV khen ngợi những HS đọc bài tốt, kể chuyện hấp dẫn
Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả ( Nghe - viết )
Chiều trên sông Hương
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương theo hỡnh thức văn xuụi
	- Làm đỳng BT2 điền tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc/ooc ).
 -Làm đỳng BT3 a/b, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 / 96
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét 
* Bài tập 3 / 96
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc câu đố
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá .....
- Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, tiếng đầu câu và tên riêng
- HS viết bảng con
- Nhận xét
+ HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.
+ Viết lời giải các câu đố
- HS QS tranh minh hoạ
- HS viết lời giải vào bảng con
- Nhận xét lời giải của bạn
- Lời giải : 
a) Trâu, trầu, trấu
b) Hạt cát
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV rút kinh nghiệm cho HS về cách viết bài chính tả
	- GV nhận xét tiết học
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu
	- Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ
	- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp các miền đất nước
	- Cảm nhận được vẻ đẹp, sự giàu có của các miền, tự hào về đất nước.
	- Học thuộc lòng 2-3 cõu ca dao trong bài thơ.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 3 đoạn truyên Nắng phương Nam
	HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV treo bảng phụ viết gợi ý 3 đoạn truyện Nắng phương Nam
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễm cảm bài thơ
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng câu ca dao trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ?
- Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ?
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
4. Học thuộc lòng các câu ca dao
- GV HD HS học thuộc lòng
- GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất
- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn truyện Nắng phương Nam
- HS trả lời
- Nhận xét 
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối nhau đọc theo nhóm trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- HS nêu
- Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn
+ 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng
IV. Củng cố, dặn dò
	- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? ( đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp )
	- GV nhận xét tiết học
	 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập viết
Ôn chữ hoa H
I.Mục tiêu:
Viết đỳng chữ hoa H (1 dũng chữ ),N,V ( 1 dũng).Vết đỳng tờn riờng Hàm Nghi( 1 dũng) và cõu ứng dụng: Hải Võn... vịnh Hàn ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng- 
	GV : Mẫu chữ viết hoa H, N, V, chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ
	HS : Vở TV
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước
- GV đọc : Ghềng Ráng, Ghé
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Hàm Nghi ( 1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Ghềng Ráng, Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương
- 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- H, N, V
- HS QS
- HS tập viết chữ H, N, V vào bảng con
- Hàm Nghi
- HS tập viết bảng con : Hàm Nghi
 Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Rồng sừng sững đứng trongVịnh Hàn
- HS tập viết bảng con Hải Vân, Hòn Rồng
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS có tinh thần học tốt
- GV nhận xét tiết học
 Thứ ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
I. Mục tiêu
	- Nhận biết từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ BT1.
	- Biết thờm được kiểu so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ) BT2
 - Chọn được những từ ngữ thớch hợp để ghộp thành cõu.BT3
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 98
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 98 + 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 / 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- HS làm nhẩm
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
b) chạy như lăn tròn
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ
- Trao đổi theo cặp, HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải
a) Con trâu đen chân đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí
+ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu
- HS làm nhẩm
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải :
- Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả
- Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS học tốt
	Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả ( nghe - viết )
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô sứ Nghệ .... hết ) Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất
	- Làm đỳng BT2 a/b,luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( ch/ tr )
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- Bài chính tả có những tên riêng nào ?
- Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
- câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- GV đọc : quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT 
* Bài tập 2 / 101 ( lựa chọn )
- Nêu yêu cầu BT 2a
- GV đọc từng câu hỏi
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc thuộc lòng lại
- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười
- Dòng 6 chữ bắt đầuviết ô thứ hai, dòng 8 chữ bắt đầu viết ô thứ 1
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng viết ở ô thứ 1
- HS viết bảng con
- HS nghe và viết bài vào vở chính tả
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc lại lời giải
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải : cây chuối, chữa bệnh, trông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS chú ý học tốt
- GV nhận xét tiết học
Tập làm văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu
	Nói những điều đã biết về cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh ( theo gợi ý trong SGK ) BT1
	- HS viết được những điều đó núi ở BT1 thành 1 đoạn văn( khoảng 5 cõu )
II. Đồ dùng
	GV : ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện Tôi có đọc đâu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV kiểm tra tranh ảnh HS mang đến
- GV HD HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc các em chú ý về ND và cách diễn đạt
- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em
- GV nhận xét
- Chấm điểm bài viết của HS
- 1 HS kể 
- Nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý trong SGK
- HS đọc câu hỏi gợi ý 
- 1 HS giỏi làm mẫu
- HS tập nói theo cặp
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi nói
+ Viết những điều nói trên thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu
- HS viết bài vào vở
- 4, 5 HS đọc bài viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét rút kinh nghiệm bài viết cho HS
	- Nhận xét chung giờ học
Tuần 13
Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc – kể chuyện
Người con của Tây Nghuyên
I. Mụ

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 9 - 14 in roi.doc