Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5

I. Mục tiêu

 - Nghe – viết đúng BCT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Làm đúng BT2 ,viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l

 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh ) BT3

II. Đồ dùng

 GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3

 HS : VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ). 
	- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện 
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện).
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ tường rào
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS trả lời
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả ( Nghe - viết )
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
	- Nghe – viết đúng BCT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng BT2 ,viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l
	- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh ) BT3
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+ Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS HTL tại lớp
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú
- 6 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, en/eng
- 2 HS lên bảng làm, 
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc kết quả bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ.
 Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm )
	- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
	- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. ( trả lpif được các câu hói trong SGK)
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài TĐ
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em
- Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi
. Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi
. Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4 : còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
4. Luyện đọc lại
- 3 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo doc SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc toàn bài
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Bn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu
+ 1 HS đọc yêu cầu 3
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
+ HS chia nhóm đọc phân vai
- cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn
Luyện từ và câu
So sánh
I. Mục tiêu
	- HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT 1)
	- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2
 - Biết thêm từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh ( BT3-BT4). 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT1 
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2, 3 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
- Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau )
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
+ Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên
- 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
. hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là
+ Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
+ Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,...
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh
Tập viết
Ôn chữ hoa C ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng) CH, V, A (1 dòng)
	- Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) 
	- Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chhủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Cửu Long, Công
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ
b Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ......
c Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Ch, V, A, N.
- HS QS
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Chu Văn An
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng con
- Nhận xét bạn viết
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết bảng con : Chim, Người
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Chính tả ( Tập chép )
Mùa thu của em
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em
	- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2) 
	- Làm đúng BT3. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
+ HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS viết bài vào vở
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
+ HS biết tổ chức cuộc họp tổ :
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp
- Tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4
- Kể lại chuyện Dại gì mà đổi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp
- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
+ GV chốt lại :
- Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
- Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
- Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết 
Giao việc cho mọi người
+ HS làm việc theo tổ
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
- Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc