Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4

I. Mục tiêu

 - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày dúng hình thức văn xuôi

 - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn : d/gi/r hoặc ân/âng (BT2- BT3)

II. Đồ dùng

 GV : Bảng phụ viết ND BT 2

 HS : Vở chính tả, VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc10 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ) 
	- Hiểu ND câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả . ( trả lời các CH trong SGK )
B. Kể chuyện :
	Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng
	- GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về ND truyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
3. HD tìm hiểu bài
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
- HS tự lập nhóm và phân vai
- Thi dựng lại chuyện theo vai
IV. Củng cố, dặn dò
	- Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? ( Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống )
	- về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( Nghe - viết )
Người mẹ
I. Mục tiêu
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày dúng hình thức văn xuôi
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn : d/gi/r hoặc ân/âng (BT2- BT3)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	HS : Vở chính tả, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa......
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi
Tập đọc
Ông ngoại
I. Mục tiêu
	- Biết đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
	- Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- ĐTL bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ có âm đầu l / n
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 4 đoạn
. Đ1 : từ đầu ................cây hè phố
. Đ2 : tiếp ....................xem trường thế nào
. Đ3 : tiếp ....................của tôi sau này
. Đ4 : còn lại
- Giải nghĩa rừ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
- Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn
- HD HS đọc đúng chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng
- 2, 3 HS đọc bài
- HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lé giữa những ngọn cây hè phố
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, HD bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3
- HS phát biểu
+ 1 HS đọc câu cuối
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào ? ( bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ vềTìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
 - Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào các nhóm thích hợp (BT2) 
	- Đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( 33 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS làm miệng
- Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình
- 1 HS đọc mẫu
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm
- 1 HS làm mẫu
- HS làm việc theo cặp
- 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về .....
- 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len
- HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV nhắc HS về nhà HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2
Tập viết
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng),L,N(1 dòng)
 - Viết đúng tên riêng Cửu Long(1 dòng)
 - Viết câu ca dao Công cha như núi thái sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Cửu long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- C, L, T, S, N
- HS tập viết vào bảng con
- Cửu long
- HS tập viết trên bảng con
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Chính tả ( Nghe - viết )
Ông ngoại
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay ), làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân/âng
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
b. GV đọc bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi ngẩng cao đầu
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc đoạn văn
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Viết ra giấy nháp những tiếng dễ lẫn : vắng lặng, lang thang, căn lớp, ...
+ HS viết bài vào vở
- Tìm 3 tiếng có vần oay
- HS làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa làm cho ai việc gì đó .....
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà đọc lại BT2
Tập làm văn
Nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ ND câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên
	- Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ) điền đúng ND vào mẫu điện báo
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Vì sao meh doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Yêu cầu của bài là gì ?
- HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
- HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS tập kể lại ND câu chuyện
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc