Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 21
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ông tổ nghề thêu
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tuần 21 Thứ hai ngày25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Ông tổ nghề thêu. I. Mục tiêu * Tập đọc:-Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện) II. Đồ dùng. GV : Tranh minh hoạ truyện, 1 sản phẩm thêu đẹp, 1 bức ảnh chụp cái lọng. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài : Chú ở bên Bác Hồ B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào ? - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã nghĩ ra cách gì để sống ? - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc đoạn 3, HD HS đọc. - Nối tiếp nhau đọc bài Chú ở bên Bác Hồ. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng " Phật trong lòng "...... - Ông mày mò QS hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớp nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xoè cách chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an. - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng - HS phát biểu. - 3, 4 HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét - HS trao đổi, suy nghĩ - Phát biểu ý kiến - Nhận xét + 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn IV. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay. ) - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn tập đọc : Ông tổ nghề thêu. I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ông tổ nghề thêu - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Ông tổ nghề thêu 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 1 HS đọc cả bài - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt Hoạt động tập thể + Xem phim tư liệu về di tích lịch sử quê hương đất nước. I. Mục tiêu Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Thứ ba ngày26 tháng 1 năm 2010 Chính tả ( Nghe viết ) Ông tổ nghề thêu. I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 ( a ) / 24 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp + HS viết bài + Điền vào chỗ trống tr hay ch - HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng - HS đọc kết quả. - 1 vài HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơI đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi đôI bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa từ phát âm sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? - Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ? - Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ? 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ. - GV nhận xét - HS kể chuyện - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS QS tranh minh hoạ. - HS nối nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt ....... - HS trả lời. - Cô giáo rất khéo tay. + 1, 2 HS đọc lại bài thơ - Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - 1 số HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu - Nắm được 3 cách nhân hoá(BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?(BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học(BT4a/b hoặc a/c). (HS khá , giỏi làm được toàn bộ BT4). II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 26 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 2 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 4 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV chấm điểm, nhận xét. - HS làm bài - Nhận xét + Đọc diễn cảm bài thơ. - 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK + Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - 3 nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét - Lời giải - Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - HS làm bài cá nhân - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét - Lời giải : a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. + Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào vở - 5, 7 em đọc bài làm của mình. - Nhận xét - Lời giải a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Nói về tri thức. Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống. I. Mục tiêu - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II. Đồ dùng GV : Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, mấy hạt thóc, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý HS : SGK III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 30 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 30 - Nêu yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ? - Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? - GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - 2, 3 HS đọc. - QS tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai ? Họ đang làm việc gì ? - 1 HS làm mẫu tranh 1 - HS QS 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn - Đại diện bàn trình bày, cả lớp nhận xét. - Lời giải : - Tranh 1 : Người tri thức là 1 bác sĩ. Đang khám bệnh cho 1 cậu bé.... - Tranh 2 : Người tri thức là kĩ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình 1 chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng..... - Tranh 3 : Người tri thức là 1 cô giáo, cô đang dạy bài tập đọc ...... - Tranh 4 : Người tri thức là nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm........ + Nghe và kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống. - HS nghe. - Đọc câu hỏi gợi ý và QS ảnh ông Lương Định Của - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo hạt, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. - Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn..... - HS nghe - HS tập kể - Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống.... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ) II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 4 / 27. B. Bài mới a. HĐ1 : Đọc bài - Chú em quê ở Thanh Hoá. - Mỗi khi chú ra chơi chú lại ở nhà em - Quê bạn Hoa cũng ở Thanh hoá. b. HĐ2 : Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu ? - GV chấm bài, nhận xét - HS làm bài - Nhận xét - Nhiều HS đọc bài - Nhận xét cách đọc của bạn + HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng - Nhận xét. - Lời giải : - ở Thanh Hoá - ở nhà em. - ở Thanh Hoá IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I. Mục tiêu. -Viết đúng và tương đối nhanh chữ Ô(1 dòng), L, Q (1 dòng); Viết đúng tên riêng Lãn Ông(1 dòng)và câu ứng dung: ổi Quảng Bá...say lòng người (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu tên riêng : Lãn Ông. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - Nguyễn Văn Trỗi, Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nươc phải thương nhau cùng. - L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - HS QS. - Tập viết Ô, O, Ơ Q, T vào bảng con. - Lãn Ông ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - HS tập viết bảng con : ổi, Quảng, Tây. - HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010 Chính tả ( nhớ viết ) Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu - Nhớ -viết đúng bài CT ;trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 8 từ ngữ cần điền tr/ch HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b. Viết bài c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 29 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 4 chữ - Viết hoa - Cách lề khoảng 3 ô li. - HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai + HS nhớ và tự viết lại bài thơ. + GV chấm bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - 1 em lên bảng - 1 vài HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét - Lời giải : Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp. I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 21 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Hưng, Chi, T. Tùng, .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Nhi, Giang, ... - Có nhiều tiến bộ về đọc : Thư, M. Tùng - Tiến bộ hơn về mọi mặt : Đức 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Khuê, Hà - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Duy, ... - Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết Hoạt động tập thể + An toàn giao thông Bài 3 : Biển báo hiệu giao thông đường bộ. ( Soạn giáo án riêng )
File đính kèm:
- Tuan 21.doc