Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 10

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài.

 - Luyện viết tiếng có âm vần khó ( oai/oay ) tiếng có âm đầu hoặc thành dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n

 - GD cho HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh , có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG

 GV : Bảng phụ HS thi tìm tiếng chứa vần oai/oay, bảng lớp viết câu văn BT3

 HS : Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc16 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tập đọc - Kể chuyện
Giọng quê hương
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ : luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi xúc động, ....
	- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
	- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài ( đôn hậu, thành thực ..... )
	- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B.Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể ( lời dẫn chuyện, lời nhân vật ) cho phù hợp với nội dung
	+ Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhận xét về bài kiểm tra giữa HKI
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Kết hợp giải nghĩa từ khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Thuyên và đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
- Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc theo nhóm ba
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Cùng ăn với 3 người thanh niên
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến ngừi mẹ thân thương quê ở miền Trung.
- Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vè đau thương : Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS trả lời
- 2 nhóm HS đọc phân vai
- 1 nhóm thi đọc toàn chuện theo vai
- Nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 3 tranh nminh hoạ kể lại 3 đoạn của câu chuyện
2. HD kể lại câu chuyện theo tranh
- HS QS từng tranh
- 1 HS nêu nhanh từng sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể một đoạn của câu chuyện
- 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện ? ( Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người : gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân, đến những kẻ niệm thân thiết .... )
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Chính tả ( Nghe - viết )
Quê hương ruột thịt
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài.
	- Luyện viết tiếng có âm vần khó ( oai/oay ) tiếng có âm đầu hoặc thành dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n
 - GD cho HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh , có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ HS thi tìm tiếng chứa vần oai/oay, bảng lớp viết câu văn BT3
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
- Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy ?
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên, uốn nắn HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
 - GD cho HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh , có ý thức BVMT.
- HS tìm, phát biểu
- Nhận xét bạn
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị
- các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa : Quê, Chị, Sứ, Chính, Và
- HS đọc thầm bài chính tả
- Tập viết bảng con các tiếng khó viết
+ HS viết bài vào bảng con
- Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay
- HS làm theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm bạn
. oai : khoai, xoài,khoái, ngoài, ....
. oay : xoay, ngoáy, khoáy, ....
+ Thi đọc, viết đúng và nhanh
- Thi đọc trong từng nhóm
- Nhóm cử đại diện bạn đọc đúng và nhanh thi đọc 
- Từng cặp 2 em nhớ và viết lại
- Lớp làm bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tập đọc
Thư gửi bà
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu, ....
	- Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu
( câu kể, câu hỏi, câu cảm )
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.
	- Bước đầu có cách hiểu biết về thư và cách viết thư.
3. các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức bản thõn 
-Thể hiện sự cảm thụng
II. Đồ dùng
	GV : 1 phong bì thư và bức thư của HS gửi cho người thân
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Giọng quê hương
- Trả lời câu hỏi tong bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV Giới thiệu )
2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1 : Mở đầu thư ( 3 câu đầu )
- Đ2 : ND chính ( từ dạo này ....ánh trăng )
- Đ3 : Phần còn lại
+ GV HD HS đọc, ngắt nghỉ đúng các câu
* Đọc từng đoạn rong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Đức viết thư cho ai ? 
- Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?
- Đức thăm hỏi bà điều gì ?
- Đức kể với bà những gì ?
- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào ?
- GV giới thiệu bứa thư của 1 HS trong trường
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm
- 3 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe, theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ ngữ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 2, 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư
+ HS đọc thầm phần đầu bức thư
- Cho bà của Đức ở quê
- Hải phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 - ghi rõ nơi và ngày gửi thư
+ Đọc thầm phần chính bức thư
- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khoẻ không ạ ?
- Tình cảm gia đình và bản thân........
+ HS đọc thầm đoạn cuối
- Rất kính trọng và yêu quý bà
- 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bộ bức thư
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV giúp HS nêu nhận xét về cách viết 1 bứa thư
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )
	- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
 - Khi HD HS bài tập 2 : Cho HS thấy được những câu thơ , câu văn tả cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết hợp GD BVMT cho HS .
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT1, tranh ảnh cây cọ, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 3 tiết 1 ôn tập giữa HKI
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu tranh ảnh cây cọ
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
 - Khi HD HS bài tập 2 : Cho HS thấy được những câu thơ , câu văn tả cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết hợp GD BVMT cho HS .
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
- HS làm
- Nhận xét bạn
- Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc đoạn thơ, cả lớp theo dõi bảng
- HS QS
- Từng cặp HS tập trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời
Lời giải :
a) Tiếng mưa trong rừng cọ đựơc so sánh với tiếng thác, tiếng gió
b) Hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất to rất vang động
+ Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ câu văn
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải
- Tiếng suối như tiếng đàn cầm
- Tiếng suối như tiếng hát xa
- Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng
+ Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu, chép lại cho đúng chính tả
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tập viết
Ôn chữ hoa G ( Tiếp theo )
I. Mục đích yêu cầu
+ Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gi ) thông qua các bài tập ứng dụng
	- Viết tên riêng : ông gióng
	- Viết câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ hoa : G, Ô, T, tên riêng và câu ca dao trong bài
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : G, Gò Công
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ YC của tiết học
2. HD HS luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- GV giới thiệu : theo 1 câu chuyện cổ, Ông Gióng quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, ông đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm
- GV viết mẫu : Ông Gióng
- GV uốn nắn cách viết
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
- Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- GV HD HS luyện viết
3. HD HS luyện viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của bài viết
- GV uốn nắn, giúp đỡ HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- G ( Gi ), Ô, T, V, X.
- HS QS
- HS tập viết vào bảng con
- Ông Gióng
- HS QS, tập viết trên bảng con
 Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gàThọ Xương
- Gió, Tiếng ( đầu dòng thơ. Trấn Vũ, Thọ Xương ( tên riêng )
- HS luyện viết bảng con từng tên riêng
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
I. Mục đích yêu cầu
	- Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết viết 1 bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân
	- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư, ghi rõ ND trên phong bì thư để gửi thao đường bưu điện.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết gợi ý BT1, 1 bức thư và phopng bì thư đã viết mẫu, giấy rời và phong bì thư
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Thư gửi bà
- Nhận xét về cách trình bày 1 bứa thư ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc bài
- HS nhận xét
+ Dựa theo mẫu bài tập đọc : Thư gửi bà, viết 1 bức thư ngắn cho người thân
- 1 HS đọc phần gợi ý
- 4, 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai 
- 1 HS làm mẫu
- HS thực hành viết bức thư trên giấy rời
- 1 số em đọc thư trước lớp
+ Tập ghi trên phong bì thư
- HS QS phong bì viết mẫu trong SGK
- Trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì
- HS ghi cụ thể trên phong bì thư
- 4, 5 HS đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Chính tả ( Nghe - viết )
Quê hương
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu bài thơ Quê hương, biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ.
	- Luyện đọc, viết các chữ có âm vần khó ( et/oet ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : nặng - nắng, lá - là, 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT2, tranh minh hoạ giải đố BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD chuẩn bị chính tả
- GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- GV đọc : trèo hái, rợp, cầu tre, ....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS 
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét 
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 2, 3 HS đọc lại
- Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước nước ven sông, cầu tre nhỏ, ......
- HS trả lời
- HS viết bảng con
+ HS viết bài
- Điền vào chỗ trống et hay oet
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
Lời giải : em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét
+ Viết lời giải các câu đố
- HS đọc câu đố
- Ghi lời giải vào bảng con
- Nhận xét bạn
Lời giải : nặng - nắng, lá - là
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 10
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh theo sự phân công của nhà trường tốt
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
 - Trong lớp chú ý nghe giảng : .........................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : .........................................................
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết :........................................................
- Tiến bộ hơn về mọi mặt :....................................................
2. Nhược điểm :
	- Một số em đi học muộn : .....................................................
	- Chưa chú ý nghe giảng : ................................................
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ......
- Cần rèn thêm về đọc : ..............................................................................................
3. HS bổ xung
4 .Vui văn nghệ
5 .Đề ra phương hướng tuần sau

File đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc