Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Oanh

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.

- Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

- Phát triển lời nói tự nhiên.

3. Thái độ:

- Yêu quý ngôi nhà của mình.

4. Năng lực cần hướng cho học sinh:

- Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Phương pháp trọng tâm:

- Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Học sinh luyện đọc theo nhóm.
Học sinh đọc cả bài.
àKết luận của GV: Các con đã biết đọc bài Ngưỡng cửa và đọc các từ ngữ khó.
Hoạt động 3: Ôn vần ăc – ăt. (13 phút)
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được các tiếng từ có vần ăc, ăt. Nói được câu chứa tiếng có vần ăc, ăt.
* Tiến hành:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
Học sinh đọc mẫu.
Các nhóm thi đua.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
 dắt.
Học sinh đọc và phân.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh lắng nghe.
Đọc câu mẫu.
Học sinh thi đua.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	 Ngày soạn: 01/ 04/ 2019
Tiết: 266	 Ngày giảng: 08/ 04/ 2019 
TẬP ĐỌC
NGƯỠNG CỬA (Tiết 2)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
Kỹ năng:
Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Yêu quý ngôi nhà của mình.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học. 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài mới: Giới thiệu học sang tiết 2 bài Ngưỡng cửa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện đọc. 
(15 phút) 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài.
* Tiến hành:
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
Giáo viên giải thích: Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
àKết luận của GV: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Hoạt động 3: Luyện nói. (15 phút)
* Mục tiêu: HS nói được câu, kể cho nhau nghe.
* Tiến hành:
Cho học sinh xem tranh.
Chia lớp thành 2 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
+ Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
Các nhóm thi đua hỏi nhau.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò (4 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
* Tiến hành:
1.Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
2. Dặn dò:
Về nhà đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh xem tranh.
Học sinh thảo luận.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	Ngày soạn: 01/ 04/ 2019
Tiết: 13	 	 Ngày giảng: 09/ 04/ 2019
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
Viết đúng vần ăc – ăt, chữ g hay gh.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ viết.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. (20phút)
* Mục tiêu: Học sinh chép đúng bài và đẹp.
* Tiến hành:
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Học sinh luyện viết từ khó.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò cả bài.
Học sinh đổi vở và soát lỗi.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập. (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh làm được bài tập điền vần và chữ.
* Tiến hành:
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? 
Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nhận xét.
Nêu quy tắc viết gh.
à Kết luận của GV: Các con đã biết viết vần ăc – ăt, chữ g hay gh.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (2 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức
* Tiến hành:
1. Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
2. Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh dò bài.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp + Cả lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	 Ngày soạn:02/ 04/ 2019
Tiết: 267	 	 Ngày giảng:10/ 04/ 2019
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE (Tiết 1)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Tìm được tiếng có vần ươc trong bài.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưôc – ươt.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Thái độ:
Yêu thích con vật.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ.
* Giáo dục môi trường: Học sinh biết tìm hiểu về các con vật ( Liên hệ hoạt động 3 luyện nói ) 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (15 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu?
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài Kể cho bé nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc (20 phút)
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn toàn bài, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
* Tiến hành:
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Học sinh luyện đọc.
Học đọc bài.
à Kết luận của GV: Các con đã biết tìm và đọc các từ khó trong bài, đọc toàn bài.
Hoạt động 3: Ôn vần ươc – ươt. (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được các tiếng từ có vần ươc, ươt. Nói được câu chứa tiếng có vần ươc, ươt.
* Tiến hành:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Giáo viên ghi bảng.
Học sinh nói câu chứa tiếng có vần ươc – ươt.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết tìm và nói được câu có tiếng chứa vần ươc– ươt trong và ngoài bài.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát.
Học sinh luyện đọc từ + Luyện đọc từng câu nối tiếp nhau+ Đọc cả bài.
Đọc cả bài.
Học sinh lắng nghe.
 nước.
Học sinh thi đua tìm.
Học sinh thi đua nói.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	 Ngày soạn:02/ 04/ 2019
Tiết: 268	 Ngày giảng:10/ 04/ 2019
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE (Tiết 2)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
Đọc trơn cả bài đọc nhanh.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Yêu thích và chăm sóc con vật.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học. 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài mới: Giới thiệu học sang tiết 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
 (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài.
* Tiến hành:
Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Con trâu sắt trong bài là con gì?
Giáo viên giải thích : Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
2 học sinh đọc mẫu.
Học sinh thi đọc
Nhận xét.
à Kết luận của GV: Các con đã hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Hoạt động 3: Luyện nói. (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nói được theo chủ đề bài.
GDMT : Học sinh không làm hại các con vật để góp phần giữ gìn thiên nhiên thêm phong phú.	
* Tiến hành: 
Nêu nội dung luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
Học sinh thi đua nói : 1 học sinh hỏi + 1 học sinh trả lời.
Nhận xét,
Các con vật này rất gần gũi với cuộc sống của chúng ta. Vây chúng ta cần làm gì để bảo về chúng ?
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
* Tiến hành:
1.Củng cố:
Thi đọc trơn cả bài.
Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
Nhận xét.
2.Dặn dò:
Đọc lại cả bài.
Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 chiếc máy cày.
Lắng nghe.
Đọc mẫu.
Học sinh thi đọc:
Học sinh lắng nghe.
Hỏi đáp về những con vật mà em thích.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Con gà trống.
Học sinh lên thi đua nói.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	Ngày soạn: 03/ 04/ 2019
Tiết:	14	 Ngày giảng: 11/ 04/ 2019
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe.
Điền đúng vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, giảng giải, đàm thoại, vấn đáp
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép (20 phút)
* Mục tiêu: Học sinh chép đúng bài và đẹp.
* Tiến hành:
Treo bảng phụ.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh luyện viết từ khó.
Học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Học sinh đổi vở soát lỗi.
àKết luận của GV: Các con đã nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 3: Làm bài tập. (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh làm được bài tập.
* Tiến hành:
Bài 1:
+Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết ngh.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết điền vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: (2 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
* Tiến hành:
1. Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
2. Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát,
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	 Ngày soạn: 04/ 04/ 2019
Tiết: 269 	 Ngày giảng: 12/ 04/ 2019
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM (Tiết 1)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài.
Tìm được tiếng có vần et trong bài.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần et- oet.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Học sinh không nên ích kỷ.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ 
* Giáo dục kĩ năng sống :
+ Xác định giá trị
+ Ra quyết định
+ Phản hồi, lắng nghe tích cực
 + Tư duy sáng tạo
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bộ học vần tiếng Việt.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
Học sinh đọc bài trong SGK.
Con trâu sắt còn gọi là gì?
Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài bài Hai chị em.
Hoạt động 2: Luyện đọc. (20 phút)
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn toàn bài, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
* Tiến hành:
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Học sinh luyện đọc theo nhóm.
Học đọc cả bài.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã đọc được bài.
Hoạt động 3: Ôn vần et – oet. (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được các tiếng từ có vần et, oet. Nói được câu chứa tiếng có vần et, oet.
* Tiến hành:
Treo tranh vẽ SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Phân tích tiếng hét.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Học sinh đọc tiếng tìm được.
Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết tìm và nói câu có tiếng chứa vần et – oet trong, ngoià bài.
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh quan sát.
Học sinh luyện đọc từ + Luyện đọc câu tiếp sức nhau + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài.
Học sinh đọc.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát.
 hét.
Học sinh phân tích..
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh đọc.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	 Ngày soạn: 04/ 04/ 2019
Tiết: 270 	 Ngày giảng: 12/ 04/ 2019
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM (Tiết 2)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Đọc đúng câu hội thoại, chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Luyện nói được theo chủ đề: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò gì?
Kỹ năng:
Rèn đọc nhanh, đúng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Học sinh hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi.
Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỷ.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, luyện tập, đàm thoại, vấn đáp
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học. 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài mới: Giới thiệu học tiết 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện đọc (20 phút)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài.
* Tiến hành:
Cho học sinh đọc toàn bài.
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
àKết luận của GV: Các con đã biết được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỷ.
Hoạt động 3: Luyện nói. (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nói được theo chủ đề
* Tiến hành:
Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Học sinh thi đua luyện nói theo nhóm chủ đề: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét.
àKết luận của GV:Các con đã biết nói theo chủ đề: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
* Tiến hành:
1. Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
2. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh thi đua nhóm.
Học sinh lắng nghe.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 31	Ngày soạn: 04/ 04/ 2019
Tiết:	 Ngày giảng: 13/ 04/ 2019
KỂ CHUYỆN
DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh thích thú với câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ. Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ và Sói.
Thái độ:
Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
4. Năng lực cần hướng cho học sinh:
Năng lực quan sát, năng lực phát triển ngôn ngữ 
* GDKNS :
 + Lắng nghe tích cực
 + Xác định giá trị
 + Ra quyết định
 + Tư duy phê phán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Phương pháp trọng tâm:
Quan sát, trực quan, đóng vai, đàm thoại, vấn đáp, kể chuyện.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã 
* Tiến hành:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Kể cho các con nghe câu chuyện Dê con vâng lời mẹ.
Hoạt động 2: Giáo viên kể chuyện (5 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nghe kể và nhớ nội dung truyện
* Tiến hành:
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh:
+ Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
+ Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
+ Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó, Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
Hoạt động 3: Học sinh tập kể từng đoạn. (5 phút)
* Mục tiêu: Học sinh kể từng đoạn theo tranh. 
* Tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu từng đoạn: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
+ Dê con đã làm gì?
+ Dê mẹ đã khen ngợi Dê con như thế nào?
Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện. (8 phút)
* Mục tiêu: Học sinh kể toàn bộ câu chuyện
* Tiến hành:
Học sinh luyện kể theo nhóm.
Mỗi t

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_nguye.doc
Giáo án liên quan