Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Học vần "B"

Hoạt động 2: Khám phá. ( 8 phút)

 Mục tiêu:

- Mô tả được hình ảnh có chứa âm b.

- Chỉ ra được âm b.

- Phát âm được âm b.

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa âm b với tiếng chỉ đồ vật, con người.

Xác định được âm b in thường gồm 2 nét: 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong phải

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Học vần "B", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Học vần 
b
I/ Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Chỉ ra được âm b.
- Phát âm được âm b.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa âm b với tiếng chỉ đồ vật, con người.
- Phát âm được tiếng “ be ”.
- Viết được âm “b” thường.
- Viết được tiếng “be” thường.
- Nói được các chủ đề liên quan đến học tập và vui chơi, từ đó thấy được mối liên hệ giữa môn Tiếng Việt với thực tế, yêu thích học Tiếng Việt.
-Yêu thích viết chữ.
II/Chuẩn bị
1/ Giáo viên
-Tranh mô tả âm b.
-Bảng cài.
-Tranh in âm b thường.
-Tranh mô tả chủ đề luyện nói.
-SGK Tiếng Việt 1.
2/ Học sinh
-Bảng con, phấn.
-Bảng cài.
-SGK, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút)
Mục tiêu:
Phát âm được âm “e”.
Viết được âm “e”.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Tiết học trước, chúng ta đã làm quen với âm nào?”
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh âm “e”.
- Yêu cầu HS lấy bảng con, viết âm “e” vô bảng.
- Chọn 2 HS cầm bảng đứng trước lớp, yêu cầu các em ngồi dưới nhận xét chữ viết các bạn.
- Nhận xét chữ viết 2 em HS trên bảng nói riêng, cả lớp nói chung.
- Trả lời: âm “e”.
- Đọc đồng thanh âm “e”.
- Viết âm “e” vô bảng con.
- Nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
- Lắng nghe và sửa đổi.
Hoạt động 2: Khám phá. ( 8 phút)
Mục tiêu:
Mô tả được hình ảnh có chứa âm b.
Chỉ ra được âm b.
Phát âm được âm b.
Chỉ ra được mối liên hệ giữa âm b với tiếng chỉ đồ vật, con người.
Xác định được âm b in thường gồm 2 nét: 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong phải.
- Dán các bức tranh mô tả âm b lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 	+ Bức tranh 1 vẽ gì?
	+ Bức tranh 2 vẽ gì?
	+ Bức tranh 3 vẽ gì?
	+ Bức tranh 4 vẽ gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS tìm ra các điểm chung của những tiếng “bé, bà, bê, bóng” bằng cách gạch chân vào âm chung đó.
- Giới thiệu âm “b” và đọc âm “b”.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh, từng HS đọc, từng nhóm đọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi “âm b in thường gồm những nét nào?”
- Nhắc lại: âm b in thường gồm 2 nét: 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong phải. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Quan sát các bức tranh.
- Trả lời câu hỏi:
	+ Bức tranh 1 vẽ bé.
	+ Bức tranh 2 vẽ bà.
	+ Bức tranh 3 vẽ bê.
	+ Bức tranh 4 vẽ bóng.
- Lắng nghe.
- Gạch chân âm “b”.
- Lắng nghe.
- Đọc đồng thanh, từng HS đọc, từng nhóm đọc.
- Trả lời: âm b in thường gồm 2 nét: 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong phải.
- Đọc đồng thanh.
Hoạt động 3: Ghép âm. ( 9 phút)
Mục tiêu:
Ghép được âm b, e trên bảng cài tạo thành tiếng mới “ be ”.
Phát âm được tiếng “ be ”.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để ghép âm b, e trên bảng cài sao cho tạo thành tiếng mới.
- GV nhận xét.
- Ghép âm b, e trên bảng cài tạo thành tiếng mới “be”.
- Hướng dẫn HS cách đọc: bờ – e – be.
- Yêu cầu HS cả lớp: đọc đồng thanh, đọc cá nhân, đọc theo nhóm.
-Yêu cầu HS tìm một bài hát có tiếng chứa âm b và bắt nhịp cho cả lớp cùng hát.
- Ghép được âm b, e trên bảng cài tạo thành tiếng mới.
- Lắng nghe.
- Quan sát GV ghép âm.
- Lắng nghe.
- Đọc đồng thanh, đọc cá nhân, đọc theo nhóm.
- Tìm một bài hát có tiếng chứa âm b và bắt nhịp cho cả lớp cùng hát.
Hoạt động 4: Luyện viết (15 phút)
Mục tiêu:
Nêu được cấu tạo của âm “b” thường.
Nêu được cách viết âm “b” thường.
Viết được âm “b” thường.
Nêu được cách viết tiếng “be” thường. 
Viết được tiếng “be” thường.
Yêu thích viết chữ.
Âm b
- Dán tranh mô tả cấu tạo âm “b” thường lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi âm “b” thường gồm những nét nào, cao bao nhiêu ô ly?
- Hướng dẫn viết trên bảng âm “b” thường: 
+ Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang thứ 2 và giữa đường kẻ dọc 1 và 2. 
+ Rê bút lượn lên trên, gần đến đường kẻ ngang thứ 6 thì lượn cong chạm đến đường kẻ ngang thứ 6 rồi kéo thẳng xuống tạo nét khuyết xuôi. 
+ Kéo gần đến đường kẻ ngang thứ nhất lượn 1 nét một nét móc ngược. Rồi viết nối liền 1 nét thắt bên dưới đường kẻ ngang thứ 3 thì kết thúc. 
- Yêu cầu HS viết bóng âm “b” thường.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con âm “b” thường.
- Chọn 3 HS cầm bảng đứng trước lớp. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Trả lời: Nét khuyết trên, nét móc ngược có thắt, cao 5 ô ly.
- Quan sát và tiếp thu.
- Viết bóng
- Viết vào bảng con
- Nhận xét 3 bài trên bảng
- Lắng nghe và sửa đổi
Tiếng “be”
- Viết lên bảng tiếng “be” thường, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “âm “b” thường cao mấy ô ly, âm “e” thường cao mấy ô ly?”
- Hướng dẫn viết trên bảng tiếng “be” thường: 
	+ Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang thứ 2 và giữa đường kẻ dọc 1 và 2. 
	+ Rê bút lượn lên trên, gần đến đường kẻ ngang thứ 6 thì lượn cong chạm đến đường kẻ ngang thứ 6 rồi kéo thẳng xuống tạo nét khuyết xuôi. 
	+ Kéo gần đến đường kẻ ngang thứ nhất lượn 1 nét một nét móc ngược. Rồi viết nối liền 1 nét thắt. 
 + Nét thắt không viết cao như viết âm “b”thường mà hạ xuống 1 chút để ghép âm “e” vào.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con tiếng “be” thường.
- Chọn 3 HS cầm bảng đứng trước lớp. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét. Nhắc lại cách viết âm “b” thường.
- Hướng dẫn HS viết vào vở âm “b” thường và tiếng “be” thường.
- Cho lớp hát bài “Ba bà đi bán lợn con”.
- Trả lời: “Âm “b” thường cao 5 ô ly, âm “e” thường cao 2 ô ly.
- Quan sát và tiếp thu
- Viết vào bảng con
- Nhận xét 3 bài trên bảng
- Lắng nghe và tiếp thu
- Viết vào vở
- Hát
Hoạt động 5: Luyện nói (30 phút)
Mục tiêu: 
Nói được các chủ đề liên quan đến học tập và vui chơi, từ đó thấy được mối liên hệ giữa môn Tiếng Việt với thực tế, yêu thích học Tiếng Việt.
-Dán 4 tranh về các nội dung hoạt động học tập
-Yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung trong tranh
	+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
	+ Vậy con chim đang làm gì?
	+ Bức tranh thứ hai vẽ gì?
	+ Vậy chú gấu đang viết âm gì?
	+ Bức tranh thứ ba vẽ gì?
	+ Vậy bạn voi đang làm gì?
	+ Bạn voi đọc sách bị sao?
	+ Bức tranh cuối cùng vẽ gì?
	+ Bé gái đang làm gì?
- Giáo viên nhận xét và chốt ý : 4 bức tranh có điểm giống đều nói về các bạn nhỏ đang ngồi học bài siêng năng và chăm chỉ
	+ Duy nhất l bạn voi cầm sách ngược, chưa biết đọc chữ
	+ Các e cần học tập 3 bạn nhỏ( bạn chim, bạn gấu, bé gái ), muốn đọc được chữ chúng ta cần siêng năng chăm chỉ.
-Dán tranh cuối cùng trong sách về hoạt động vui chơi, yêu cầu học sinh trả lời :
	+Bức tranh vẽ gì ?
	+Hai bạn gái này chơi như thế nào ?
-Chia nhóm thành từng cặp đôi thảo luận « ở nhà các em thường chơi trò chơi gì ? »
-Chọn một vài gặp lên nói trò chơi ở nhà thường chơi. Hỏi HS các câu hỏi :
 	+ Nhà em thường chơi trò chơi gì ?
 	+ Trò chơi đó chơi như thế nào ?
 	+ Em thường chơi cùng với ai ?
 	+ Em thường chơi vào thời gian nào ? 
-Giáo viên nhận xét và chốt ý : Các em nên chơi các trò chơi lành mạnh, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe
- Quan sát tranh 
-Trả lời câu hỏi của GV:
+ Bức tranh thứ nhất vẽ con chim
+ Con chim đang đọc sách
+ Bức tranh thứ hai vẽ chú gấu
+ Chú gấu đang viết âm e
+ Bức tranh thứ ba vẽ bạn voi
+ Bạn voi đang đọc sách
+ Bạn voi đọc sách bị ngược
+ Bức tranh cuối vẽ bé gái
 + Bé gái đang kẻ vở.
-Lắng nghe và ghi nhận kiến thức.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
	+Bức tranh vẽ hai bạn gái chơi xếp hình.
	+Hai bạn gái lắp ráp nhà, rất thích thú và vui vẻ
-Thảo luận theo nhóm đôi
-Trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
IV.Củng cố :
-GV yêu cầu HS tìm ra 1 bài hát có chứa âm b và nêu tiếng chứa âm b đó.
V.Dặn dò :
-HS về nhà hoàn thành xong bài tập viết âm “b”, tiếng “be”.
-Đọc lại toàn bộ bài học hôm nay.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_hoc_van_b.docx