Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến 83.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh phóng to bảng chữ SGK , thác nước
-Tranh minh họa luyện nói Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
V theo dõi, và HD thêm - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. 4- Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ. TUẦN 22: Ngày dạy: . . . . / . . . / 2020 Học vần BÀI 91: OA, OE I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Gv: Tranh: họa sĩ, múa xòe, chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất. - Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét . 3.Bài mới: - HS hát. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b- Dạy vần: oa - 1 vài HS đọc. * Nhận diện vần: - Ghi bảng vần oa và hỏi. - Vần oa gồm những âm nào ghép lại? - Vần oa do âm oa và âm o ghép lại. - Vần oa có o đứng trước, a đứng sau. - Hãy phân tích vần oa? - Giống bắt đầu = o - Hãy so sánh oa với op? - Khác âm kết thúc o – a – oa (HS đánh vần CN, nhóm, lớp). - Vần oa đánh vần như thế nào? - GV theo dõi nhận xét. * Từ và tiếng khóa: Y/C HS viết vần oa sau đó viết tiếp tiếng họa. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV ghi bảng họa. - Hãy phân tích tiếng họa? - Hãy đánh vần tiếng họa? - Tiếng họa có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới nặng dưới a. hờ – oa – hoa – nặng – họa - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lớp. + GV treo tranh quan sát và hỏi? - HS quan sát tranh - Người trong tranh làm nghề gì? - Họa sĩ đang vẽ tranh. - GV ghi bảng họa sĩ (GT) - HS đọc trơn CN, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự oa – họa – họa sĩ. - HS đọc CN, 1 vài em. c- Viết:- GV viết mẫu nêu quy trình. oa, họa sĩ - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. Oe : ( quy trình tương tự) - Cấu tạo vần oe do o và e tạo nên - Đánh vần o – e – oe xờ – oe – xoe – huyền – xòe, múa xòe. - Viết lưu ý nét nối giữa o và e, giữa x với e và vị trí dấu thanh. oe, múa xòe * Đọc các từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại + GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện theo HD. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân bằng phấn màu. - Cả lớp đọc ĐT. Tiết 2 Giáo viên Học sinh * Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài của tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì?ư - Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng. - GV đọc đoạn thơ ứng dụng của bài hôm nay nói về vẻ đẹp của hai loài hoa này. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm lớp. - HS tìm và nêu. b- Luyện viết: - HDHS viết các vần oa, oe và các từ họa sĩ, múa xòe. - Khi viết bài các em cần chú ý gì? - Nét nối giữa các chữ cái khoảng cách giữa các chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo HD. - Giao việc cho HS. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì. - Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục. - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - tập thể dục giúp cho chúng ta khỏe mạnh. - GV đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay. - GV giao việc cho HS. Gợi ý: - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề. - Theo em người khỏe mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao? - Để có được sức khỏe tốt chúng ta phải làm như thế nào? - Vệ sinh như thế nào? - Đại diện các nhóm nêu - Có cần tập thể dục không? - Học tập và vui chơi như thế nào? 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài vừa học. + Trò chơi ghép tiếng thành câu. - Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào khoe sắc thành câu hoa đào khoe sắc. - GV theo dõi và HD thêm. 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài - Chuẩn bị trước bài 92 - 1 vài HS đọc trong SGK. - HD chơi thi giữa các nhóm. TUẦN 22: Ngày dạy: . . . . / . . . / 2020 Học vần BÀI 92: OAI, OAY I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -GV: - Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang.Tranh -HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe. - Cho HS đọc từ và câu ứng dụng. - Gv nhận xét - HS hát. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. 3.Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài ( trực tiếp). 3.2 Dạy vần: oai. a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào? - Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i. - Vần oai có cấu tạo như thế nào? - Giống bắt đầu = o - Hãy so sánh oai với oa? - Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm - Vần oai đánh vần như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa. - o – a – i – oai b- Tiếng và từ khóa: - Yêu cầu HS viết vần oai. - Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào? ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS viết bảng con. - Viết thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm a - Hãy đánh vần tiếng thoại? - HS viết bảng con - HS đọc lại. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a. - Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi. - Đây là cái gì? - GV ghi bảng: Điện thoại (gt) - GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc. - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp). - Cái điện thoại. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. c- Viết: - Đọc đồng thanh. Vần oai gồm những chữ nào ghép lại với nhau? - Vần oai gồm 3 con chữ ghép lại với nhau khi viết ta bắt đầu từ chữ o rồi đến chữ a cuối cùng là chữ i. - Khi viết ta viết theo thứ tự nào? - Khi viết tiếng thoại em cần chú ý gì? - Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt dấu. - GV viết mẫu và nêu quy trình. oai, điện thoại - HS tô chữ trên không rồi viết bảng con. - GV nhận xét và chỉnh sửa. Oay: ( quy trình tương tự vần oai). - Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng đầu, a đứng giữa, y đứng cuối. - So sánh oay với oai. + Giống đều viết bằng âm và đều bắt đầu = oa. -+ Khác oai kết thúc = i. Oay kết thúc = y - Đánh vần o – a – y – oay xờ - oay – xoay – sắc – xoáy - HS thực hiện theo hướng dẫn . - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - 1 vài em đọc lại. - HS đọc ĐT cả lớp. - Gió xoáy - Viết lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt dấu. oay, gió xoáy d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng. - GV bài thơ ứng dụng hôm nay là 1 bài ca dao, qua bài các em sẽ thêm hiểu về thời vụ gieo cây của các bác nông dân. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - HS tìm và gạch chân khoai. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu. - Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV treo tranh cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? - HS quan sát. - HS lên chỉ (1 vài em) ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV. - Ngồi ngay ngắn - Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe. - 1 vài em 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học. - Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học + ôn lại bài.- Xem trước bài 93. - 1 vài em đọc trong SGK. - HS tìm những tiếng ở ngoài bài. - HS nghe, ghi nhớ và thực hiện. TUẦN 22: Ngày dạy: . . . . / . . . / 2020 Học vần BÀI 93: OAN, OĂN I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. + Lòng ghép QPAN: - Tại sao phải đoàn kết II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV:-Tranh giàn khoan, tóc xoăn, chủ đề : Con ngoan, trò giỏi HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét - HS hát. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. 3.Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 3.2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. Khác oai có i đứng cuối... - Vần oan đánh vần như thế nào? HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khóa: - Y/C HS ghép thành vần oan. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - Y/C HS gài tiếp tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan. - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Treo tranh minh họa hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng giàn khoan. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn CN,nhóm, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. c- Viết: - HDHS viết vần oan, tiếng khoan. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. oan, giàn khoan - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. Oăn: ( quy trình tương tự vần oan) - Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối. - So sánh vần oăn, với oan + Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần. + Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần. - đánh vần o - ă - nờ – oăn xờ – oăn – xoăn - Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn - Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con. Lưu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. oăn, tóc xoăn - HS thực hiện theo hướng dẫn. d- Đọ từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho thầy. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - Cho HS đọc lại bài. - HS đọc ĐT - GV nhận xét giờ học Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - 1 vài HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh họa và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hòa thuận yêu thương anh - HS tìm và kẻ chân, Ngoan chị em trong gia đình. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn - Các bạn là con ngoan trò giỏi - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - Gv nhận xét khuyến khích 4. Củng cố: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - HS chơi thi giữa các nhóm - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - HS đọc ĐT 5. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94 - HS nghe và ghi nhớ. TUẦN 22: Ngày dạy: . . . . / . . . / 2020 Học vần BÀI 94: OANG, OĂNG I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -GV:-Tranh vỡ hoang, con hoẵng, chủ đề : Áo choàng, óa len, áo sơ mi. -HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát. - Gọi 2HS lên bảng làm BT. Điền vần oan hay oăn vào chỗ chấm. Tóc x.. Hoa x Tóc xoăn. Hoa xoan. Bé ng.. Toàn t Bé ngoan. Toàn trường. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và câu ứng dụng. - Gv nhận xét 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài trực tiếp. 3.2. Dạy vần. Oang: a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần oang và hỏi: - Vần oang do mấy âm ghép lại đó là những âm nào? - Vần oang do 3 âm ghép lại là âm o và a, ng. - Hãy so sánh vần oang và oăn? - Giống: đều có o đứng đầu, a đứng giữa. - Khác: oan kết thúc bằng n. Oang kết thúc bằng ng. - Hãy phân tích vần oang? - Vần oan có o đứng đầu, a đứng giữa và ng đứng cuối. - Vần oang đánh vần NTN? - o -a - ng - oang. - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đánh vần CN, Nhóm, lớp. b. Tiếng, từ khóa. - Yêu cầu HS gài vần oang, tiếng hoang. - HS sử dụng bộ đồ gài để gài. - GV ghi bảng: Hoang. - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng hoang? - Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng hoang? - Hờ - oang- hoang. - HS đánh vần CN, Nhóm, lớp. + Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh người dân đi vỡ hoang. - Ghi bảng: Vỡ hoang. - HS đọc trơn, CN, lớp. - GV chỉ oang - hoang- vỡ hoang không theo thứ tự cho HS đọc. c. Viết: - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. oang, vỡ hoang - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Oăng: - Cấu tạo: Vần oăng gồm 3 âm ghép lại với nhau là o, ă và ng. - So sánh oăng với oang: Giống: Cùng có âm o ở đầu vần. Khác: Vần oang có a đứng giữa, âm ng đứng cuối. Vần oăng có ă đứng ở giữa vần. - Đánh vần: o - ă - ng - oăng. Hờ - oăng- hoăng - ngã - hoẵng. Con hoẵng. Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. oăng , con hoẵng - Chỉnh sửa lỗi và nhận xét bài của HS. - HS thực hiện theo hướng dẫn. d. Đọc từ ứng dụng: - Thầy mời 1 bạn đọc từ ứng dụng của bài. HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - Yêu cầu HS tìm đọc. - HS đọc CN, nhóm lớp. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. -HS theo dõi 1 vài em đọc lại. + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ theo TT và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? -Tranh vẽ cô giáo đang dạy HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài thơ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần. - HS tìm gạch chân tiếng thoảng. - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện tập: - HD HS viết vần oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng vào vở. - Lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và các dấu thanh. - HS tập viết theo HD trong vở. - GV uốn nắn thêm HS yếu. - Nhận xét bài viết. c. Luyện nói theo chủ đề. - GV treo tranh và yêu cầu: - Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh cho thầy? - Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn 3 mặc áo choàng. - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về 3 loại trang phục này. - Hãy chỉ và nói từng loại trang phục? - 1 HS lên bảng chỉ và nói. - GV chia theo nhóm và giao việc. - Hãy thảo và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên? - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV. - Gọi HS giới thiệu lại nội dung trên. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu. 4. Củng cố: - Gọi học sinh giới thiệu lại nội dung trên. - 1 vài em đọc trong sách giáo khoa. + Cho học sinh đọc lại bài vừa học. - Cho học sinh tìm thêm những tiếng có vần vừa học. - Học sinh tìm và nêu. 5. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. * Ôn lại bài vừa học. TUẦN 23 Ngày dạy: . . . . / . . . / 2020 Học vần BÀI 95: OANH - OACH I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. + Lòng ghép QPAN: - Giới thiệu tranh doanh trại bộ đội và giải thích từ “doanh trại” (bằng hình ảnh hoặc phim...) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2 -GV:Tranh doanh trại, thu hoạch và chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài trong sách giáo khoa. - Gv nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài:Oanh - Oach. - Ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Dạy vần: “Oanh” *Giới thiệu vần: “Oanh”. - Ghi bảng Oanh. ? Nêu cấu tạo vần mới? - Đánh vần mẫu. - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T). *Giới thiệu tiếng khóa: Doanh. - Thêm âm d vào trước vần oanh tạo thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì ? - Giáo viên ghi bảng tiếng: Doanh. ? Nêu cấu tạo tiếng ? - Đọc mẫu tiếng khóa. - Đọc tiếng khóa (ĐV - T). *Giới thiệu từ khóa: Doanh trại. - Đưa tranh cho học sinh quan sát.? Tranh vẽ gì ? - Nhận xét, kết luận. - Ghi bảng: Doanh trại. - Đọc trơn từ khóa (ĐV - T). - Đọc toàn vần khóa (ĐV - T). - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khóa. oanh => doanh => doanh trại. 3.3. Dạy vần: “Oach”. *Giới thiệu vần: “Oach”. - Giới thiệu vần Oach, ghi bảng: Oach. ? Nêu cấu tạo vần? - Đọc (ĐV - T). - Giới thiệu tiếng, từ tương tự như vần: Oanh. - Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khóa. oach => hoạch => thu hoạch. - So sánh hai vần Oanh và Oach có gì giống và khác nhau. - Nhận xét, sửa sai. 3. 4. Luyện viết: *Hướng dẫn học sinh luyện viết. - Viết lên bảng và h/dẫn HS luyện viết. oanh doanh trại oach thu hoạch. - Cho học sinh viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. 3.5. Giới thiệu từ ứng dụng. *Giới thiệu từ ứng dụng: - Ghi từ ứng dụng lên bảng. khoanh tay mới toanh kế hoạch loạch soạch ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ ? - Đọc vần mới trong tiếng. - Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T). - Đọc từ (ĐV - T). - Giải nghĩa một số từ ngữ để học sinh hiểu. - Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp 4. Củng cố: ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học? ? Tìm vần mới học trong sách báo ... ? - Nhận xét tuyên dương. - HS hát. - Học sinh đọc bài. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - Lắng nghe. - Nhắc lại đầu bài. *Học vần: “Oanh”. - Học sinh nhẩm => Vần gồm 3 âm ghép lại: âm oa đứng trước âm nh đứng sau. - Lắng nghe, theo dõi. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT. *Học tiếng khoá: Doanh. - Học sinh ghép vào bảng gài tiếng: Doanh. - Con ghép được tiếng: Doanh. => Tiếng: Doanh gồm âm d đứng trước v
File đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_1_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc