Giáo án môn Tập viết lớp 2 - Tuần 26

1.Ổn định :

2.Bài cũ :

-Hỏi lại bài cũ.

-Y/c HS viết chữ hoa V vào bảng con. -Cả lớp viết.

-Y/c HS viết chữ Vượt. -Cả lớp viết.

-Nhận xét.

*Nhận xét chung.

3.Bài mới :

*Giới thiệu bài :

* Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa X.

MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa X.

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tập viết lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : 28
Y – Yêu luỹ tre làng
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu luỹ tre làng (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa X vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Xuơi.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoaY.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoaY.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu Y.
+Chữ Y cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 8 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
-GV hướng dẫn cách viết : 
+ Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. 
*GV viết mẫu : Y
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “Yêu luỹ tre làng” là như thế nào?
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của con người Việt Nam ta.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Yêu
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ Y, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Y, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Yêu, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Yêu, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Yêu luỹ tre làng (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	24/03/2015	Tuần : 29
	Ngày dạy : 03/04/2015	Tiết : 29
ƌ – ƌo liền ςuộng cả.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa ƌ - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ƌo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ƌ – ƌo liền ruộng cả.
 (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa Y vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Yêu.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa A.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa A.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu A.
+Chữ A cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-GV hướng dẫn cách viết : 
Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . 
*GV viết mẫu : A
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “ Ao liền ruộng cả” là như thế nào?
- Ýù nói giàu có ở vùng thôn quê.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Ao
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ A, cỡ vừa.
+1 dòng chữ A, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Ao, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Ao, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Ao liền ruộng cả (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	02/04/2015	Tuần : 30
	Ngày dạy :	10/04/2015	Tiết : 30
JȌ – ȌJắt sáng như sao.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa Ȍ - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : JȌắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ȌJắt sáng như sao. (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa A vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Ao.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa Ȍ.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa Ȍ
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu J.
+Chữ J cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 3 nét ( nét 1 là nét móc 2 đầu, 1 nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái )
-GV hướng dẫn cách viết : 
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẻ 1.
 + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. 
*GV viết mẫu : M
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “ Mắt sáng như sao” là như thế nào?
-Tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Mắt
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ M, cỡ vừa.
+1 dòng chữ M, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Mắt, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Mắt, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Mắt sáng như sao (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	10/04/2015	Tuần : 31
	Ngày dạy :	17/04/2015	Tiết : 31
W – WgưƟ ta là hΞ đất
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), W– WgưƟ ta là hoa đất (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa M vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Mắt.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa N.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa N.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu N.
+Chữ N cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 2 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-GV hướng dẫn cách viết : 
-Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
-Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. 
*GV viết mẫu : N
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “ Người là hoa đất” là như thế nào?
- Ca ngợi con người, con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của đất.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Người
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ N, cỡ vừa.
+1 dòng chữ N, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Người, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Người, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Người là hoa đất (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	16/04/2015	Tuần : 32
	Ngày dạy :	24/04/2015	Tiết : 32
Z – Zuân dân mŎ lịng
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa Q - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Zuân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Zuân dân mŎ lịng (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa N vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Người.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa Q.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa Q.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu Q.
+Chữ Q cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-GV hướng dẫn cách viết : 
+ Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
 + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẻ 2. 
*GV viết mẫu : Q
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng + gọi HS đọc).
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
-Hướng dẫn HS giải nghĩa.
-Em hiểu “ Quân dân một lòng” là như thế nào?
- Quân dân đoàn kết gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét.
wĐộ cao của các chữ cái :
-HS nêu.
wCách đặt dấu thanh :
-HS nêu.
wKhoảng cách giữa các tiếng :
-GV : Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
-Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
*GV viết mẫu : Quân
c)Viết bảng con.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
15’
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
MT : Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở.
-GV y/c HS viết vào vở tập viết.
-HS viết vào vở tập viết.
+1 dòng chữ Q, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Q, cỡ nhỏ. (HS khá giỏi viết thêm 1 dòng chữ cỡ nhỏ).
+1 dòng chữ Quân, cỡ vừa.
+1 dòng chữ Quân, cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng Quân dân một lòng (3 lần dành cho HS trung bình, yếu. HS khá giỏi viết hết trang).
-Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
-Chấm 5 – 7 bài viết của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Lắng nghe. 
1’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	24/04/2015	Tuần : 33
	Ngày dạy :	05/05/2015	Tiết : 33
f -fiệt Nam thân yêu.
I.MỤC TIÊU :
	-Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), f -fiệt Nam thân yêu. (3lần ).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, biết nối nét giữa các con chữ trong 1 tiếng.
-Giáo dục HS có ý thức kiên trì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Mẫu chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
3’
2.Bài cũ :
-Hỏi lại bài cũ.
-Y/c HS viết chữ hoa Q vào bảng con.
-Cả lớp viết.
-Y/c HS viết chữ Quân.
-Cả lớp viết.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
12’
vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa V.
MT : Rèn kỹ năng viết chữ hoa V.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
-GV đính chữ mẫu V.
+Chữ V cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Được viết bởi mấy nét ?
-Cao 5 li. 
-Được viết bởi 3 nét.
- Chỉ vào chữ mẫu và miêu tả : Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
-GV hướng dẫn cách viết : 
Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẻ 6. 
*GV viết mẫu : V
-HS quan sát.
b)Viết bảng con.
-GV y/c HS viết chữ hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
-GV uốn nắn sửa sai, nhận xét.
-Cả lớp viết bảng con (2 lần).
10’
vHoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
MT : Giúp HS biết cách viết cụm từ ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học.
a)Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ dụng (đính cụm từ ứng dụng +

File đính kèm:

  • docTuan_26_Chu_hoa_X.doc