Giáo án môn Tập đọc lớp 4 - Tiếng cười là liều thuốc bổ
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc
- Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
3.Tìm hiểu bài:
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
4, Đọc diễn cảm:
C. Củng cố
Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét .
- GV giíi thiÖu bµi.
- Tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn cần luyện đọc là:
Tiếng cười là liều thuốc bổ . , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
TiÕt 3: TËp ®äc TiÕng cêi lµ liÒu thuèc bæ I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3. Thái độ: GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình. II. §å dïng d¹y häc: Tranh ảnh minh hoạ SGK. B¶ng phô. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Tg N ội dung Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß 3’ 32’ 5’ A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc - Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3.Tìm hiểu bài: - Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 4, Đọc diễn cảm: C. Củng cố Dặn dò: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét . - GV giíi thiÖu bµi. - Tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một HS đọc lại cả bài . - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đoạn cần luyện đọc là: Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu . - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - Nhận xét về giọng đọc - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . - HS nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 3 HS đọc, luyện đọc đúng. - 3 HS đọc, nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... - Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu : - Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước . - Tiếng cười là liều thuốc bổ . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : - Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ . - Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn . - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - HS nghe.
File đính kèm:
- Tuan_34_Tieng_cuoi_la_lieu_thuoc_bo.doc