Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Tuần 25

Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :

 -Những ai đến cầu hôn Mị N¬ương ?

- Họ là những vị thần từ đâu đến ?

- Gọi một HS đọc đoạn 2

- Hùng V¬ương đã phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào ?

- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ?

- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh ?

- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết.
III. LÊN LỚP 
 A. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ U và từ Ươm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa V, và một số từ ứng dụng có chữ hoa V.
2)Hướng dẫn viết chữ hoa
 * Quan sát số nét quy trình viết chữ V 
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ V hoa cao mấy ô li ?
- Chữ Vgồm mấy nét đó là những nét nào ?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
- Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phù hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào? Hãy nêu lại cách viết này?
- Hãy quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng ?
- Nhắc lại qui trình viết nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2 ta đổi chiều bút viết nét xuôi phải . Điểm dừng bút nằm trên ĐKN5 . vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con: 
- Yêu cầu viết chữ hoa Vvào không trung và sau đó cho các em viết chữ V vào bảng con .
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “ Vượt suối băng rừng“ nghĩa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :“ Vượt suối băng rừng ” có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ?
- Khi viết chữ vượt ta viết nét nối giữa âm V và  nh thế nào ? 
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ ?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
- Giỏo viờn viết mẫu chữ Vượt cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.
* Viết bảng : 
- Yêu cầu viết chữ Vượt vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
4. Viết vở tập viết
* Hướng dẫn viết vào vở :
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5. Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
6) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở 
- Chữ V, hoa cao 5 ô li .
- Chữ V gồm 3 nét : Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét sổ thẳng nét 3 là nét móc xuôi phải .
- Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên ĐKN 5 , giữa ĐKD 2 và 3 
- Nằm ở giao điểm ĐKD 3 và ĐKN 6 
- Chúng ta đã học nét này ở cách viết các chữ hoa J , H , K .
- Từ điểm dừng bút của nét 1ta đổi chiều bút viết nét sổ thẳng ,điểm dừng bút nằm trên ĐKN 6 .
- Đọc : “ Vượt suối băng rừng “ .
- Là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả.
- Gồm 4 chữ : Vượt, suối, băng, rừng.
- Chữ b và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t cao 1 li ruỡi , các chữ còn lại cao 1 ô li .
- Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ  liền với nét 3 của chữ V.
- Dấu nặng dưới chữ Ơ dấu sắc trên đầu chữ ơ , dấu huyền đặt trên chữ  .
- Bằng một đơn vị chữ .
_________________________-
Thứ ba ngày25 tháng 2 năm 2013.
Kể chuyện
 SƠN TINH, THUỶ TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Biết sắp xếp lại theo thứ tự các bức tranh minh hoạ theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh . Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên để kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . 
II. CHUẨN BỊ
- 3 Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Quả tim Khỉ “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
B.Bài mới 
 1) Phần giới thiệu 
 2) Hướng dẫn kể chuyện 
a/ Sắp xếp lại theo thứ tự các bưức tranh đúng nội dung câu chuyện 
-Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
Treo tranh và yêu cầu lớp quan sát tranh .
-Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ?
- Em hãy sắp xếp theo đúng thứ tự của các bức tranh theo nội dung câu chuyện ?
b/ Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện : 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm có 3 em tập kể lại câu chuyện trong nhóm. 
- Yc các nhóm kể theo hình thức nối tiếp , mỗi em kể một đoạn với nội dung một bức tranh .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện của mình lên kể trước lớp .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện 3) Củng cố , dặn dò 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể cho nhiều người cùng nghe .. 
- Sắp xếp theo thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện .
- Quan sát tranh trong nhóm .
- Minh họa trận đánh của hai vị thần: Thuỷ Tinh đang hô mây , gọi gió , dâng nước . Sơn Tinh đang bốc từng quả đồi dời từng dãy núi chặn dòng nước lại .
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện 
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương .
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện .
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương .
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh 3 , 2 , 1 .
- Chia nhóm và tập kể trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo hình thức nối tiếp .
- Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các bạn khác trong nhóm lắng nghe nhận xét .
- Lớp nghe nhận xét bình chọn nhóm kể tốt .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
________________________
Chính tả (Tập chép)
SƠN TINH, THUỶ TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 	
- Nhìn bảng và chép đúng không mắc lỗi đoạn trích: Hùng Vương thứ mời tám..cầu hôn công chúa cho trong truyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh “ Trình bày đúng hình thức .
- Làm đúng các bài tập chỉnh tả phân biệt ch / tr / dấu hỏi / ngã . 
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép . Viết sẵn bài tập 2 .
III. LÊN LỚP 
A.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 em lên bảng viết từ lụt lội , lục đục, rụt rè , sút bóng ,...
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
B.Bài mới
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn tập chép	
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Gv đọc mẫu – 2 HS đọc lại .
- Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta điều gì?
b/ Hướng dẫn trình bày 
- Yc lớp quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó 
- Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu bằng âm d / r / gi / ch / tr và các chữ có dấu hỏi dấu nga. 
- Đọc tiếng vừa nêu yêu cầu viết vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
d/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e/Soát lỗi : -Đọc lại để học soát bài. 
g/ Chấm bài 
 - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 3) Hướng dẫn làm bài tập
 HS đọc YC
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh.
 Trò chơi 
- Chia lớp thành 2 nhóm .Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 1 điểm .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
 4. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
- Đoạn văn giới thiệu về vua Hùng Vương thứ 18 . Có người con gái xinh đẹp tuyệt vời . Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì có hai chàng trai đến cầu hôn .
- Quan sát bài văn đã viết sẵn và nhận xét 
- Sơn Tinh Thuỷ Tinh là tên riêng ; và các chữ cái đầu câu viết hoa .
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, giỏi, thẳm ,.. .
- giỏi , thẳm , công chúa .. 
Bài 1: Điền tr / ch / dấu hỏi, ngã chỗ thích hợp.
- Hai em lên làm bài trên bảng, lớp làm vở 
- trú mưa , truyền tin , chuyền cành , chở hàng , trở về .
số chẵn , số lẻ , chăm chỉ , lỏng lẻo , mệt mỏi, buồn bã . 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
Bài 2
-Thanh hỏi : chổi rơm , ngủ say , ngỏ lời , ngẩng đầu , thăm thẳm , chỉ trỏ , trẻ em , biển cả .... , 
+ Thanh ngã : ngõ hẹp , ngã , ngẫm nghĩ , xanh thẫm , kĩ càng , rõ ràng , bãi cát , số chẵn ,...
______________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Giúp HS : Học thuộc lòng bảng chia 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán liên quan . Củng cố biểu tượng về một phần năm.
II. CHUẨN BỊ 
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III. LÊN LỚP 
A.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà 
Tìm một phần năm trong các hình tô màu .
--Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài 
 2) Luyện tập
 - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Hs làm bài
* Chữa bài: NXĐS
? Hs nêu cách nhẩm
- Hs đọc lại bài làm.
* GV chốt: Để nhẩm nhanh được bài này ta dựa vào bảng chia 5.
- HS nêuYC.
- Hs làm bài
* Chữa bài: Nhận xét: Đ-S
Dựa vào đâu em làm được bài tập này?
? Nhận xét các phép tính ở cột 1 ?
- GV:mqh giữa phép nhân và phép chia; từ 1 phép nhân ta có 2 phép chia tương ứng.
- Gọi 1 em nêu đề bài .
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm được số quyển vở của 1 bạn em làm ntn?
- Hs làm bài
* Chữa bài: NXĐS
? Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào ?
- Nêu câu lời giải khác ?
- Hs đọc lại bài làm
-GV: Đọc kĩ bài toán, lựa chọn câu lời giải và phép tính phù hợp rồi làm bài. Lưu ý cách trình bày.
- Các bước tương tự bài 3.
 - Gọi một em nêu đề bài 5 
Bài YC làm gì?
YC hs thực hiện cá nhân
? Làm thế nào để em tìm được 1/5 trong mỗi hình ?
* GV: Chốt cách tìm 1/5. 
3) Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu nêu cách tính một phần năm của một số 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
Bài 1:Tính nhẩm
10 : 5 = 2
30 : 5 = 6
15 : 5 = 3
45 : 5 = 9
20 : 5 = 4
35 : 5 = 7
Bài 2
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
5 x 1 = 5 
5 : 1= 5
5 : 5 = 1
Bài 3:
Tóm tắt:
 5 bạn : 35 quyển vở
 Mỗi bạn: :  quyển vở ? 
Bài giải
Mỗi bạn cã số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển )
 иp số: 7 quyển vở.
Bài 4:
Tóm tắt:
 5 quả: 1 đĩa
25 quả: ... đĩa ?
Bài giải
25 quả cam xếp được vào số đĩa là:
25 : 5 = 5 (đĩa )
 иp số : 5 đĩa.
* Bài 5. H×nh nào đã khoanh 1/5 số con voi ?
 Trả lời: Hình a đã khoanh 1/5 số con voi.
________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2014.
Tập đọc 
 BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .Ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh . 
- Hiểu nghĩa các từ mới :bễ , còng , sóng lừng ...
- Hiểu nd bài : Bài thơ thể hiện sự vui tươi , thích thú của em bé khi được đi tắm biển . 
* . GDMT Biển Đảo	
- HS hiểu thêm về phong cảnh biển ( Bộ phận)
II.CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. LÊN LỚP 	
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” và trả lời câu hỏi
 -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
 B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài
 2) Luyện đọc
a.GV Đọc mẫu lần1: Chú ý đọc với giọng vui tươi thích thú .
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
* Đọc câu
GV hướng dẫn đọc từ khó
* Luyện đọc đoạn : Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Hs đọc ngắt nhịp.
* - Tổ chức cho Hs luyện đọc bài theo từng nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 em.
*- Tổ chức để các nhóm đọc cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
*/ Đọc đồng thanh:Yc cả lớp đọc đồng thanh.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu một em đọc bài 
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- Những câu thơ nào cho biết biển giống như trẻ con ?
4) Học thuộc lòng bài thơ
- Em thích khổ thơ nào trong bài nhất ? Vì sao?
 - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ , sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài thơ . 5) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trớc bài.
.
- biển , nghỉ hè , tưởng rằng , nhỏ , bãi giàng , bễ , vẫn , trẻ , ...
- Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng trời 
Như con sông lớn / Chỉ có một bờ / Biển to lớn thế .
- Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co / Lon ta lon ton .
_________________________
 Tự nhiên- xã hội
 MỘT SỐ LOẠI CÂY SỐNG Ở TRÊN CẠN 
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh biết : Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn . Nêu được ích lợi của những loại cây đó .Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát , mô tả .
* .Các KNS cơ bản
- Kĩ năng q/s,tìm kiếm và sử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các h/đ học tập.
- Phát triển kĩ năng hợp tác:Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II.CHUẨN BỊ 
- Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 52, 53 . Một số tranh ảnh ( sưu tầm ) Các cây có ở sân trường , vườn trường . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
III.LÊN LỚP 
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Cây sống ở đâu”
 - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá.
B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài
 2)Các hoạt động
 Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa 
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận sau đó cử đại diện lên bảng chỉ từng hình và nêu.
* Bước 1 : Hãy kể tên và ích lợi của các loại cây sống ở trên cạn ?
* Bước 2 : - Yêu cầu đại diện lên chỉ và nói đối với từng loại cây . 
- Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc loại cây ăn quả ?
- Loại cây lương thực , thực phẩm ?
- Loại cây cho bóng mát ?
* Ngoài ra những cây nào thuộc các loại sau : 
- Thuộc loại cây lấy gỗ ?
- Thuộc loại cây làm thuốc ?
Hoạt động 2:Trò chơi:“Tìm đúng loại cây”
-Yêu cầu lớp chia thành 4 đội .
- Phát cho mỗi đội một tờ giấy vẽ sẵn một cây , ghi tất cả các loại cây cần tìm . 
- Nhiệm vụ các nhóm là tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào .
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
 3) Củng cố - Dặn dò
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả to có gai, Mít cho qủa để ăn, gỗ làm đồ vật . 
- Phi lao: Thân tròn , lá nhọn dài . Làm gỗ chắn gió , chắn cát ở vùng gần biển. 
- Cây Ngô. thân mềm không có cành cho bắp để ăn. 
- Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành cho quả để ăn .
- Cây Thanh Long giống cây xương rồng quả mọc đầu cành cho quả để ăn .
- Cây Sả . không có thân , lá dài cho củ để ăn và làm thuốc nam .
- Cây Lạc không có thân mọc lan trên mặt đất cho củ để ăn .
- Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh Long .. .
- Cây Ngô , Lạc ...
- Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,...
- Cây pơ mu , bạch đàn , thông ...
- Cây Tía Tô , Nhọ Nồi , Đinh Lăng , ...
- Hoa cúc .
- Quả gấc .
- Quýt .
-Mít .
- Xương rồng .
- Rễ .
- Thông 
- Cau .
- Dưa hấu 
- Phượng 
__________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có hai dấu tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải ).
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Củng cố biểu tượng về , , , .
II. CHUẨN BỊ 
- Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ.
III. LÊN LỚP 
B A.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà .
- Tìm một phần năm trong các hình tô màu .
- Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
- Hai học sinh khác nhận xét .
- Đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài 
 2) Luyện tập
 - Hs nêu yêu cầu bào
- GV hướng dẫn mẫu: thực hiện từ trái sang phải.
- Hs làm bài
* Chữa bài: NXĐS
? Hs nêu cách làm.
- Hs đổi vở KT bài
* GV chốt: Cách thực hiện từ trái sang phải. Lưu ý cách trình bày.
-Yêu cầu HS nêu YC
- Gọi 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
* Chữa bài: NXĐS
- Yêu cầu giải thích cách tìm x của hai bài trên 
-GV: Xác định thành phần chưa biết vận dụng quy tắc tĩm.
- Gọi một em nêu YC .
HS làm bài cá nhân
Chữa bài:-Nx:Đ/S
? Muốn biết được 1/3 số ô vuông đã tô màu em làm ntn?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV: chốt cách tìm 1/2,1/3,1/4,1/5 của hình.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
Bài YC gì?
HS làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng
Chữa bài:Nx:Đ/S
? Muốn biết 4 chuồng cú bao nhiờu con thỏ ta làm thế nào ?
- hs đọc bài và nờu cõu lời giải khỏc.
- Chốt: giải toỏn cú lời văn.
 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
Bài YC gì?
HS làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng
Chữa bài:Nx:Đ/S
? HS nêu cách ghép hình ?
* Chốt: Hs nhận biết về biểu tượng htg và hcn.
3) Cñng cè - DÆn dß
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tiÕt häc. 
- DÆn vÒ nhµ häc vµ lµm bµi tËp .
Bµi 1: TÝnh theo mÉu .
 M: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 
 = 6
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3
 = 10
b) 6 : 3 x 5 =2 x 5
 = 10
c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2
 = 8
Bµi 2:T×m x
x +2 = 6	3 + x =15
 x = 6 - 2 x =15 - 3
 x = 4 x =12
x x 2 = 6 3 x x =15
 x = 6 :2 x =15 : 3
 x = 3 x = 5
Bµi 3: Hình nào đã được tô màu ?
 1/2 số ô vuông
	A
1/3 sè « vu«ng
 B
1/4 sè « vu«ng	
1/5 số ô vuông
C
	D
* Bài 4. 
Tóm tắt:
Mỗi chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng : con thỏ ?
Bài giải
Bốn chuồng như thế có số con thỏ là :
5 x 4 = 20 (xon)
 Đáp số: 20 con thỏ.
* Bài 5. Xếp 4 htg thành hình chữ nhật
________________________
Thể dục
 MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB.
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 
tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
- 1 chiếc còi, kẻ sân để chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu: (5 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trờng.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản: (25 phút)
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
+ GV uốn nắn tư thế đặt bàn chân của HS sao cho thẳng với hướng đi.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
+ GV uốn nắn cho HS tư thế của bàn chân và hai tay.
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
+ GV nhắc cho HS khi chạy không đặt chân chạm đất phía trước bằng gót bàn chân. Chạy xong không dừng lại đột ngột mà chạy giảm dần tốc độ.
+ GV tổ chức cho HS thi đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
3. Phần kết thúc: (5 phút)
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
GV
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
____________________________ 
Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2014
Chính tả
 BÉ NHÌN BIỂN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ : “ Bé nhìn biển” . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr thanh hỏi / thanh ngã.
II. CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ chép sẵn bài chính tả . 
III. LÊN LỚP 
A. Kiểm tra bài cũ
-3 HS lên bảng viết các từ: số chẵn, số lẻ,chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới 
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn nghe viết 
*/Ghi nhớ nội dung cần viết 
- GV đọc mẫu bài thơ.
-Lần đầu tiên ra biến bé thấy biển nh thế nào ?
*/ Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy câu
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết nh thế nào ?
- Giữa các khổ thơ viết ra sao ? 
- Ta nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp ?
*/ Hướng dẫn viết từ khó 
- Tìm những từ có âm và vần khó viết ? 
-Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Nhận xét và sửa những từ hs viết sai .
*/ Viết chính tả 
- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
*/Soát lỗi - chấm bài
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài. 
-Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập 
 - Yêu cầu một em đọc đề .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
 - Gọi 2 em lên bảng làm .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 em.
Tìm và ghi lên giấy.
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được .
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét và ghi điểm học

File đính kèm:

  • doctuan_25_chi_tiet_day_du.doc