Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Thưởng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng thu thập tư liệu về thành tựu chọn giống
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập.
4. Năng lực:
Năng lực hình thành Hoạt động/kiến thức trong bài
Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động nhóm, tư duy cá nhân
Năng lực kiến thức sinh học - Học sinh biết các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
tiếp đến sự sống, sinh trưởng và sinh sản của nhau TIẾT 45 ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1; Tìm hiểu quan hệ cùng loài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cvầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh H44.1, trả lời câu hỏi: + Khi có gió bão, TV sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẻ? + Trong tự nhiên động vật sống thành bầy đàn có lợi gì/ - GV nhận xét chung - GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 131 - GV nêu câu hỏi kháI quát sinh vật cùng lpài có những mối quan hệ nào?mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào? - GV mở rộng thêm về sự có lợi của sinh vật sống thành nhóm. - Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK , quan sát tranh H44.1 thảo luận trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: - ít bị đổ, gãy - Bảo vệ được nhau + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS thảo luận: Yêu cầu chọn được câu thứ 3 - HS nêu được: + Quan hệ hỗ trợ + Quan hệ cạnh tranh - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong một nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ khác loài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung bảng 44 SGK và làm bài tập trang 132. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV mở rộng: Một số sinh vật tiết ra chất độc kìm hãm sự phát triển của sinh vật khác gọi là mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm. - Trong lâm nghiệp và nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - HS đọc và ghi nhớ nội dung kiến thức bảng 44. Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể trả lời: Dùng sinh vật có ích để tiêu diệt sinh vật gây hại HS ke và ghi nội dung bảng 44 vào vở LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Cho HS chơi trò chơi tìm “hộp quà may mắn”: Gồm có 3 hộp quà ứng với các câu hỏi và phần thưởng trong hộp quà: Các câu hỏi trong hộp quà: Cau 1: Điền chữ Đúng(Đ) hoặc Sai (S) vào ô trống ở đầu mỗi câu khẳng định sau: 1.Mỗi sinh vật sống trong cùng môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các sinh vật khác ở xung quanh 2.Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm các thể 3.Các cá thế tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể. 4.Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài các sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn Yêu cầu HS sửa lại câu sai thành đúng: ? Qua bài tập này củng cố cho em được kiến thức gì? + ảnh hưởng lẫn nhau của các sinh vật + Đặc điểm và ý nghĩa quan hệ cùng loài Câu 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: *Quan hệ cùng loài gồm mối quan hệ... a. hỗ trợ và đối địch b. hỗ trợ và cạnh tranh c.cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác d.cộng sinh, kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác GV đặt ngược lại nếu cô chọn đáp án a, em đặt cho cô lời dẫn... * Quan hệ khác loài gồm mối quan hệ... Đáp án: 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ Câu 3 sai HS sửa lại thành đúng: Các cá thế tách ra khỏi nhóm làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn Đáp án: b V. dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường Đọc và chuẩn bị trước bài 45 + 46: Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. @.Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Hiệu trưởng (ký, đóng dấu) Tổ/Nhóm trưởng (ký, ghi họ tên) Giáo viên (ký, ghi họ tên) Ngày soạn: 21/2/2019 Tuần 24 Tiết 48 BÀI 45: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU. Kiến thức - Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin kh đọc SGK và tài liệu khác , quan sát tranh ảnh để tìm hiểu môi trường , các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng lên đời sống sinh vật . -Kĩ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong quá trình tìm kiếm thông tin (thực vật, động vật) -Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm , tổ, lớp. Thái độ - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Năng lực: Năng lực hình thành Hoạt động / kiến thức trong bài học Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động thảo luận nhóm, trình bày, tư duy cá nhân Năng lực kiến thức sinh học Nêu được và thấy được về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát Năng lực nghiên cứu khoa học Thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về môi trường, các NTST và ảnh hưởng của chúng lên đời sống SV II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. + Giấy kẻ li, bút chì. + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. + Tranh mẫu lá cây. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. + Giấy kẻ li, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Khảo sát thực địa, hoàn tất một nhiệm vụ,trực quan, dạy học nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp. GV chia lớp thành4 nhóm để tiến hành bài TH, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng HS trong nhóm 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng A.Hoạt động khởi động Hôm nay chúng ta sẽ tham quan thiên nhiên để tìm hiểu tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của thực vật Hs chú ý lắng nghe và tiếp thu nhiệm vụ được chuyển giao Tiết 47: THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật GV hướng dẫn 2 nhóm quan sát môi trường xung quanh sân trường bao gồm : sân trường, ruộng gần trường, hồ nhân tạo gần trường. -Yêu cầu mỗi nhóm quan sát và điền vào PHT số 1 ( Bảng 45.1 SGK) Lưu ý tính nghiêm túc của HS khi quan sát ở môi trường tự nhiên. * Sau khi điền vào bảng trên hãy tổng kết lại: - Số lượng sinh vật đã quan sát. - Có mấy loại môi trường sống đã quan sát? Môi trường sống nào có số lượng sinh vật quan sát nhiều nhất? Môi trường nào ít nhất? Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây Các nhóm l quan sát để tìm hiểu các đặc điểm hình thái của cây thông qua mẫu thật hay băng hình Quan sát 20 phút và ghi vào PHT số 2 ?Kể tên những cây ưa bóng và ưa sáng các em đã quan sát được Lá của những cây này có đặc điểm như thế nào? HS làm việc theo nhóm , hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV HS làm việc theo nhóm , hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV 1/Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật Hoàn thành nội dung bảng 45.1 vào vở. 2/Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây C. Hoạt động luyện tập, tìm tòi, mở rộng - GV kiểm tra kết quả làm việc của một số HS. - GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong tiết thực hành Hs chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm D. Hoạt động hướng dẫn về nhà - Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật Hs tiếp thu nhiệm vụ được chuyển giao 4. Rút kinh nghiệm: (nếu có) ............................. Hiệu trưởng (ký, đóng dấu) Tổ/Nhóm trưởng (ký, ghi họ tên) Giáo viên (ký, ghi họ tên) BÀI 45: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (tiếp theo) Ngày soạn: 26/2/2019 Tuần 25 - Tiết 49 I. MỤC TIÊU. Kiến thức - Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin kh đọc SGK và tài liệu khác , quan sát tranh ảnh để tìm hiểu môi trường , các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng lên đời sống sinh vật . -Kĩ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong quá trình tìm kiếm thông tin (thực vật, động vật) -Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm , tổ, lớp. Thái độ - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4, Năng lực: Năng lực hình thành Hoạt động / kiến thức trong bài học Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động thảo luận nhóm, trình bày, tư duy cá nhân Năng lực kiến thức sinh học Nêu được và thấy được về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát Năng lực nghiên cứu khoa học Thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về môi trường, các NTST và ảnh hưởng của chúng lên đời sống SV II. CHUẨN BỊ + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. + Giấy kẻ li, bút chì. + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. + Tranh mẫu lá cây. III.PHƯƠNG PHÁP: Khảo sát thực địa, hoàn tất một nhiệm vụ,trực quan, dạy học nhóm. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định lớp: 1p GV chia lớp thành4 nhóm để tiến hành bài TH, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng HS trong nhóm 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 2p 3. Bài mới: KHỞI ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng A.Hoạt động khởi động Hôm nay chúng ta sẽ tham quan thiên nhiên để tìm hiểu tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của động vật Hs chú ý lắng nghe và tiếp thu nhiệm vụ được chuyển giao Tiết 48: THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Môi trường sống của động vật (20p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV hướng dẫn các nhóm quan sát môi trường xung quanh sân trường bao gồm : sân trường, ruộng gần trường, hồ nhân tạo gần trường. Hoặc quan sát trên băng hình 20’ -Yêu cầu mỗi nhóm quan sát và điền vào PHT số 3( Bảng 45.3SGK) Các em vừa quan sát vừa hoàn thành và sau đó trả lời các câu hỏi: Trong khu vực quan sát có những động vật nào sinh sống? Chúng sống ở môi trường nào ? Loài động vật nào ưa ẩm , ưa khô? HS làm việc theo nhóm , hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV HS trả lời câu hỏi dựa vào quan sát thực tế hay băng hình theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bảng thu hoạch (15p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Các nhóm hoàn thành bảng 45.3 theo hướng dẫn của giáo viên Hoàn thành nội dung câu hỏi theo cá nhân Sau khi quan sát trong 2 tiết thực hành ,nhận xét: +Môi trường đó có được bảo vệ tốt cho động vật và thực vật sinh sống hay không? +Cảm tưởng của em sau buổi thực hành? HS làm việc theo nhóm , hoàn thành PHT theo sự hướng dẫn của GV Hoàn thành câu hỏi theo cá nhân 4. Kiểm tra đánh giá: 5p - GV thu báo cáo của HS để kiểm tra. - GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong tiết thực hành. 5.Hướng dẫn về nhà: 2p - Cá nhân HS trả lời 4 câu hỏi đầu trong trang138 SGK - Soạn bài quần thể sinh vật. Chỉ ra đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............. Hiệu trưởng (ký, đóng dấu) Tổ/Nhóm trưởng (ký, ghi họ tên) Giáo viên (ký, ghi họ tên) Tuần 25 – Tiết 50 Ngày soạn: 24/02/2019 CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS biết - Nêu được định nghĩa quần thể. - Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. 2. Kĩ năng - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng khái quát hoá, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. - Phát triển tư duy lôgic 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực Năng lực hình thành Hoạt động/ kiến thức trong bài học Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động tư duy cá nhân, trao đổi ý kiến Năng lực kiến thức sinh học Khái niệm quần thể sinh vật, đặc trưng cơ bản của quần thể II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh về quần thể thực vật, động vật 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước bài mới. III Phương pháp dạy học. 1. Phương pháp trực quan. 2. Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Ghi bảng A. Hoạt động khởi động GV cho HS nhắc lại: thế nào là một nhóm cá thể cùng loài? Các sinh vật cùng loài sẽ hình thành nên quần thể, vậy thế nào là quần thể, quần thể có những đặc trưng cơ bản nào, chúng ta sẽ tìm các câu trả lời trong bài học hôm nay. Lắng nghe. CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI Tiết 49. Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1:Thế nào là một quần thể sinh vật GV nêu VD: Các cá thể cá chép trong một ao nuôi yêu cầu HS nhận xét: thành phần loài, nơi sống và thời điểm sống, khả năng sinh sản tạo thế hệ mới? GV thông báo VD trên là một quần thể sinh vật Quần thể sinh vật là gì? Ghi bảng GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 47.1 ® GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng GV yêu cầu HS kể thêm một số quần thể mà em biết GV mở rộng : Một lồng gà bán ở chợ, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không? Tại sao? Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể GV giới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của quần thể đó là: Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể + Tỷ lệ giới tính là gì? Tỷ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho VD? + Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? + Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? + Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa gì? Yêu cầu HS trao đổi nhóm phân tích các dạng tháp tuổi. Mật độ là gì? VD? Mật độ liên quan đến yếu tố nào? Liên hệ: - Trong trồng trọt và chăn nuôi cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp? Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK/141 GV hỏi: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể? GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động do nguyên nhân nào? GV để các nhóm tự trả lời và tranh luận ® sau đó GV đưa nhận xét đúng sai và khái quát kiến thức Ghi bảng Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào ? Lắng nghe Nhận xét Nêu khái niệm Ghi bài Hoàn thành bảng 47.1 ® Đại diện trả lời ® HS khác nhận xét, bổ sung ® HS giải thích tại sao chọn đáp án đó HS có thể kể thêm VD Liên hệ, giải thích HS tự nghiên cứu SGK tr.140 cá nhân trả lời, lớp nhận xét bổ sung Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp Cá nhân quan sát hình 47: Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời: Hình A: Tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh Hình B: Tỷ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định Hình C: Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm Tìm hiểu thông tin trả lời HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trả lời các câu hỏi: + Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều + Mùa mưa ếch nhái tăng + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều Ghi bài HS liên hệ, trả lời: + Nuôi trồng mật độ hợp lí + Loại bỏ cá thể yếu + Cung cấp đủ dinh dưỡng HS trao đổi nhanh ®Trả lời câu hỏi : Mật độ quyết định các đặc trưng khác I. Thế nào là một quần thể sinh vật? - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - VD: SGK/141 II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể 1. Tỉ lệ giới tính - Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo nhóm tuổi và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. 2. Thành phần nhóm tuổi - Các nhóm tuổi: Bảng 47.2. Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi - Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi. Có 3 dạng tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định, dạng giảm sút. 3. Mật độ quần thể - Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. VD: SGK/141 - Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - Các điều kiện sống của môi trường ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể. - Số lượng cá thể tăng khi môi trường sống thuận lợi. Tuy nhiên, khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở,... nhiều cá thể sẽ bị chết → mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng. C. Hoạt động luyện tập, tìm tòi, mở rộng Quần thể sinh vật là gì? Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Nêu VD ? Trả lời câu hỏi 4.. Hoạt động hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Hướng dẫn câu 2: Sau khi vẽ các tháp tuổi, học sinh sẽ thấy tháp tuổi của chuột đồng có dạng ổn định, tháp tuổi của chim trĩ có dạng phát triển, còn tháp tuổi của nai dạng giảm sút. - Nghiên cứu bài mới: QUẦN THỂ NGƯỜI. Rút kinh nghiệm (nếu có) Hiệu trưởng (ký, đóng dấu) Tổ/Nhóm trưởng (ký, ghi họ tên) Giáo viên (ký, ghi họ tên) Tuần 26 – Tiết 51 Ngày soạn: 26/2/2019 Bài 48. QUẦN THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số . - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội ® Giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát : Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức. - Kĩ năng khái quát liên hệ thực tế. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể khác; các đặc trưng của quần thể người; ý nghĩa của sự tăng dân số đến sự phát triển của XH. 3. Thái độ Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống. 4. Năng lực Năng lực hình thành Hoạt động/ kiến thức trong bài học Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động thảo luận nhóm, giải thích thực tiễn Năng lực kiến thức sinh học - Phân biệt quần thể người với quần thể sinh vật khác - Nhận biết các dạng tháp tuổi, nêu được đặc điểm của mỗi dạng tháp tuổi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về một nhóm người. - Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2005. - Tranh ảnh tuyên truyền về dân số. 2. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm tranh ảnh và kẻ bảng 48.1 vào vở. III. Phương pháp dạy học 1. Phương pháp trực quan. 2. Phương pháp đàm thoại, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thề nào? (10đ) Trả lời Mật độ quần thể không cố định thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, nhờ đó duy trì trạng thái cân bằng của quần thể. 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Ghi bảng A. Hoạt động khởi động GV cho HS nhắc lại khái niệm về quần thể sinh vật. Quần thể người có những điểm gì giống và khác các quần thể sinh vật khác? Nêu lại khái niệm. Tiết 50. Bài 48. QUẦN THỂ NGƯỜI B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người với khác quần thể sinh vật khác GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK tr. 143 . GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là : Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, chính trị ... GV hỏi: + Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? Hoạt động 2: Đặ
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_nguye.doc