Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.

- Chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.Kĩ năng hoạt động nhóm.

GDKNS: - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân , phòng tránh bệnh sán lá gan.

 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh sán lá gan

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống , cấu tạo dinh dưỡng , sinh sản và vòng đời của sán lá gan .

 3. Thái độ.

 - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.

4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh :

a. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT ,NL sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:NLquan sát, tìm mối quan hệ nghiên cứu khoa học

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Tranh vẽ sán lông sán lá gan. Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan

 - Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 A. KHỞI ĐỘNG :( Kiểm tra bài cũ )

- Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang?

* Đặt vấn đề

Chúng ta vừa nghiên cứu xong ngành ruột khoang. Bài học hôm nay chúng ta đi nghiên cứu 1 ngành khác đó là ngành gun dẹp

 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 

doc180 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩy nước, chi trước bẻ lái. Tiểu kết: Ếch có 2 cách di chuyển; - Nhẩy	 - Bơi.
 b. Cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS dựa vào kết quả quan sát thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
*Yêu cầu nêu:
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết: - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang)
* Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch:
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH:
 Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
 Tiểu kết: - Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái).
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
	* Trả lời câu hỏi trắc nghiệm :
1.Trong tự nhiên ếch kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày:
 a)Buổi sáng ; b) Buổi trưa ; c)Buổi chiều ; Ban đêm
2. Thức ăn của ếch đồng là:
 a)Thực vật . b)Sâubọ, giun,ốc, cua, cá con.
 c)Thực vật, sâu b, giun, ốc. d) Sâu bọ, giun ốc.
3.Đầu gắn với mình thành một khối và nhọn về trướccủa ếch có tác dụng :
 a) Giúp ếch đẩy nước khi bơi .
 b)Giúp ếch dễ thở khi bơi.
 c)Giúp thuận lợi trong động tác nhẩy
 d) Giúp ếch dễ dàng rẽ nước khi bơi.
 4. Mắt, mũi của ếch nằm ở vị trí cao trên đầu có tác dụng :
 a) Bảo vệ mắt, mũi.
 b) Giúp cho sự hô hấp trên cạn.
 c) Giúp ếch lấy đươcO2 trong không khí.
 d) Giúp ếch lấy được O2 trong không khí và tăng khả năng quan sát khi bơi.
 5.Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời
 sống trên cạn là:
 a) Mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu.
 b) Mũi thông với khoang miệng và phổi
 c) Da có chất nhầy.
 d) Cả a, b, c đều đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:- Ếch đồng(cóc, chẫu chuộc)
 - Chậu múc nước, bẹ chuối, gai mây, xà phòng
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
6 /1/2018
/1/2018
7A1
/1/2018
7A3
Tuần: 19 - Tiết 38 Bài 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
 - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn . b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4 . NL tự học , NL ra quyết định , NL so sánh, NL quan sát
II. CHUẨN BỊ: :
1 Giáo viên: - Mẫu mổ ếch - Bộ xương ếch.- Tranh cấu tạo trong của ếch. 
2 Học sinh chuẩn bi theo nhóm: - ếch đồng - Chậu múc nước, xà phòng
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thực nghiệm, hoạt động nhóm ,thuyết trình. 
A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ::
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1,. Hoạt động 1: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG ẾCH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch,đốichiếuhình 36.1xácđịnhcácxươngtrên mẫu.
- GV gọi HS lên chỉ trên tranh tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết: - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
	 + Là nơi bám của cơ " di chuyển.
	 + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ
a. Quan sát da:
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
 Tiểu kết: 
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình
bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
*Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn
. Tiểu kết: - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.- Cho HS thu dọn vệ sinh.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
13 /1/2018
/1/2018
7A1
/1/2018
7A3
Tuần: 20 - Tiết 39
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức : :- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4 . NL tự học : NL tự học, ra quyết định , NL so sánh, NL quan sát
II. CHUẨN BỊ: : - Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
 - Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
--
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thực nghiệm, hoạt động nhóm ,thuyết trình. 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ::
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
3. Bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1,. Hoạt động 1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI
Mục tiêu: 
- HS nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
 - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
- HS trình bày ý kiến.
 Tiểu kết: - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi
 +Bộ lưỡng cư không chân .
 + Bộ lưỡng cư không đuôi.
 Hoạt động 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ TẬP TÍNH:
Mục tiêu: HS nắm được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần.
 Tiểu kết: (bảng kiến thức chuẩn) 
 Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư:
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
Ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
Ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ:
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
- Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi nhóm và rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư.
 Tiểu kết: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước: + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da
 + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
 + Là động vật biến nhiệt.
 Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ: 
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây.
+ Cấm săn bắt.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết: - Làm thức ăn cho con người.
 - 1 số lưỡng cư làm thuốc.
 - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
***Đánh dấu X vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư: 
 1- Là động vật biến nhiệt. 2- Thích nghi với đời sống ở cạn.
 3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể.
 4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. 5- Máu trong tim là máu đỏ tươi. 6- Di chuyển bằng 4 chi. 7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc. 8- Da trần ẩm ướt. 9- Ếch phát triển có biến thái.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG :- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Kẻ bảng trang 125 SGK 
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
14 /1/2018
/1/2018
7A1
/1/2018
7A3
Tuần: 20 - Tiết 40 
Lớp bò sát
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: - HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
 - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
 - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn . b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ - Giáo dục niềm yêu thích môn học.
4 . NL tự học : NL tự học, ra quyết định , NL so sánh, NL quan sát
II. CHUẨN BỊ: - GV:	Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng.
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng.
- HS: chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thực nghiệm ,hoạt động nhóm nhỏ thuyêt trình.
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ::
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: *Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau về:
 a.Đặc điểm chung của lưỡng cư:
 1- Là động vật biến nhiệt 2- Thích nghi với đời sống ở cạn
 3- Da trần ẩm ướt 4- Di chuyển bằng cách nhảy cóc
 5- Di chuyển bằng 4 chi 6- Máu trong tim là máu đỏ tươi
 7- Ếch phát triển có biến thái. 8- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
	9- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể
	b.Vai trò của Lưỡng cư đối với đời sống con người:
 a. Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng b. Làm thuốc.
 c. Tiêu diệt sinh vật gây bệnh trung gian như ruồi, muỗi d. làm vật thí nghiệm
 e. Có giá trị thực phẩm. b . Cả a và b
3. Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1,. Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG
Mục tiêu: 	- HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết: (nội dung bảng)
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1- Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước.
2- Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
3- Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS thảo luận:
- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
- HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Yêu cầu nêu được:
+ Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.
+ Trứng có vỏ " bảo vệ
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu nêu:(như ND)
Tiểu kết - Môi trường sống: trên cạn
 - Đời sống:+ Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng
 + Ăn sâu bọ
 + Có tập tính trú đông
 - Sinh sản: + Thụ tinh trong
 + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
 Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
a. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn mảnh giấy.
- GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A.
- GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh.
 Tiểu kết: :(ND bảng chuẩn kiến thức )
b. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tự các cử động:
+ Thân uốn sang phải " đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái, động tác ngược lại.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Tiểu kết: - Khi di chuyển: thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :: - Học sinh đọc KLC cuối bài:
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau:
	Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A với cột B trong bảng:
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Da khô, có vảy sừng bao bọc
2- Đầu có cổ dài
3- Mắt có mí cử động
4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5- Bàn chân 5 ngón có vuốt.
a- Tham gia sự di chuyển trên cạn
b- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c- Ngăn cản sự thoát hơi nước
d- Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
e- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
a-
b-
c-
d-
e-
	- Trả lời câu hỏi1, 2 SGK tr126
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK Vào vở bài tập.
 - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
20 /1/2018
/1/2018
7A1
/1/2018
7A3
Tuần:21 - Tiết 41
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
 - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh.
 - Kĩ năng so sánh.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn . b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ - Giáo dục niềm yêu thích môn học.
4 . NL tự học : NL tự học, ra quyết định , NL so sánh, NL quan sát
II. CHUẨN BỊ: : - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
 - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn( tranh- Mô hình).
 - Mô hình bộ não thằn lằn.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thực nghiệm. Hoạt động nhóm ,thuyết trình. 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ::
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đời sống thằn lằn?
	- Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn?
3. Bài mới

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc