Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết: Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang

Hiểu: vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển

a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân

Năng lực tự học

Năng lực tư duy

Năng lực tự quản lý

b) Nhóm năng lực quan hệ xã hội

Năng lực giao tiếp

Năng lực hợp tác

c) Nhóm năng lực công cụ

Năng lực sử dụng ngôn ngữ

B. Chuẩn bị

1. Thầy

PPDH: Quan sát, đàm thoại, thảo luận

Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trắc nghiệm

Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37

2. Trò

Chuẩn bị trước nội dung bài.

Chuẩn bị tranh ảnh về san hô.

C. Tổ chức dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

 

doc270 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lí, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
1. Kiến thức
Bảng 2
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, thảo luận
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập. 
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng roi xanh
Nước ao, hồ
Tự dưỡng, dị dưỡng
Bơi bằng roi
Khuyếch tán qua màng cơ thể
2
Trùng biến hình
Nước ao, hồ
Dị dưỡng
Bơi bằng chân giả
Khuyếch tán qua màng cơ thể
3
Trùng giày
Nước bẩn(cống)
Dị dưỡng
Bơi bằng lông
Khuyếch tán qua màng cơ thể
4
Hải quì
Đáy biển
Dị dưỡng
Sống cố định
Khuyếch tán qua da
5
Sứa
Trong nước biển
Dị dưỡng
Bơi lội tự do
Khuyếch tán qua da
6
Thuỷ tức
ở nước ngọt
Dị Dưỡng
Bám cố định
Khuyếch tán qua da
7
Sán dây
Kí sinh ở ruột người
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
Di chuyển
Hô hấp yếm khí
8
Giun đũa
Kí sinh ở ruột người nhờ chất hữu cơ có sẵn
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
ít di chuyển, bằng vận động cơ dọc,
Hô hấp yếm khí
9
Giun đất
Sống trong đất
ăn chất mùn
Đào đất để chui
Khuyếch tán qua da
10
ốc sên
Trên cây
ăn lá, chồi, củ
Bò bằng cơ chân
Thở bằng phổi
11
Vẹm
Nước biển
ăn vụn hữu cơ
Bám một chỗ
Thở bằng mang
12
Mực
Nước biển
ăn thịt động vật nhỏ khác
Bơi bằng xúc tu và khoang áo
Thở bằng mang
13
Tôm
ở nước( ngọt, mặn)
Ăn tạp
Di chuyển bừng chân bơi, chân bò, đuôi
Thở bằng mang
14
Nhện
ở cạn
Ăn thịt sâu bọ
Bay bằng tơ, bò
Phổi và ống khí
15
Bọ hung
ở đất
ăn phân
Bò và bay
ống khí
Hoạt động 3. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống (10’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
1. Kiến thức
Bảng 3
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, thảo luận
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập. 
Bảng 3. Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá (5’)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (1’)
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương.
- Học kỹ kiến thức từ bài trai sông đến hết bài đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá
 + chú ý học cấu tạo, đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của các lớp, ngành động vật.
Ngày soạn:  /  / 2017
NGÀY DẠY
TIẾT
LỚP
TIẾN ĐỘ
GHI CHÚ
7A1
7A2
7A3
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Tiết thứ 35)
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 7 về ĐVKXS và lớp cá
2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, trung thực khi làm bài.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
Năng lực tự học
Năng lực tư duy
Năng lực tự quản lý
Nhóm năng lực công cụ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. Chuẩn bị 
1. Thầy
Đề kiểm tra
2. Trò: Ôn tập để làm bài cho tốt.
C. Nhận xét – rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra
Ngày soạn:  /  / 2017
NGÀY DẠY
TIẾT
LỚP
TIẾN ĐỘ
GHI CHÚ
7A1
7A2
7A3
BÀI 32. THỰC HÀNH MỔ CÁ
 (Tiết thứ 36)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết: HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
Hiểu: sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước 
Vận dụng: xác định các nội quan của cá trên mẫu mổ
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ
Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
Năng lực tự học
Năng lực tư duy
Năng lực tự quản lý
b) Nhóm năng lực quan hệ xã hội
Năng lực giao tiếp
Năng lực hợp tác
c) Nhóm năng lực công cụ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. Chuẩn bị 
1. Thầy
PPDH: Quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trực quan
Mẫu cá chép 
Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
2. Trò
Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép sống
C. Tổ chức dạy và học
Vào bài (1’). Giúp các em nắm được cấu tạo trong của cá chép. Các em vào bài hôm nay.
1. Hướng dẫn ban đầu (4’)
GV: Phân nhóm HS 2 bàn làm 1 nhóm 
HS: Tự bầu nhóm trưởng, thư kí của nhóm
GV: kiểm tra mẫu vật các nhóm chuẩn bị 
GV: Lưu ý phải để các mẫu vật quan sát lên khay
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Quán triệt ý thức nghiêm túc trong học tập
2. Hướng dẫn thường xuyên
Hoạt động 2. Tiến trình thực hành (36’)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS
GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
 	Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
 	Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
 	Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
	Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
	GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá (3’)
	GV đánh giá việc học của HS
 	Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
 	Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (1’)
Học bài, chuẩn bị bài ếch đồng
Ngày soạn:  /  / 2017
NGÀY DẠY
TIẾT
LỚP
TIẾN ĐỘ
GHI CHÚ
7A1
7A2
7A3
LỚP LƯỠNG CƯ
Bài 35. ẾCH ĐỒNG
(Tiết thứ 37)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết: Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
Hiểu: Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
Vận dụng: Tìm hiểu tình hình nuôi ếch đồng ở địa phương
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
Năng lực tự học
Năng lực tư duy
Năng lực tự quản lý
b) Nhóm năng lực quan hệ xã hội
Năng lực giao tiếp
Năng lực hợp tác
c) Nhóm năng lực công cụ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. Chuẩn bị 
1. Thầy
PPDH: Quan sát, thảo luận, đàm thoại
Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng; TLĐT di chuyển của ếch
Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trắc nghiệm
2. Trò
Chuẩn bị trước nội dung bài.
C. Tổ chức dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới 
 Mở bài (1’): Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn : ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp Lưỡng cư là ếch đồng.
Hoạt động 1. Đời sống (7’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước).
HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS trình bày ý kiến
1. Kiến thức
ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm, có hiện tượng trú đông, là động vật biến nhiệt.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật 
Hoạt động 2. Cấu tạo ngoài và di chuyển (17’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
a. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước.
b. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- Tổ chức Hs đổi bài chấm chéo
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1.
- HS đổi bài chấm chéo.
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
1. Kiến thức
Ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn) , Bơi (dưới nước).
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật 
1. Kiến thức
Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật 
Hoạt động 3. Sinh sản và phát triển (10’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- GV mở rộng: trong qtr phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
1. Kiến thức
- Sinh sản vào cuối mùa xuân, thụ tinh ngoài, để trứng.
 - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái).
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật 
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá (9’)
GV: cho HS đọc kết luận cuối bài.
GV: yêu cầu HS lên hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
GV: Đưa nội dung 1 số câu hỏi trắc nghiệm
Yêu cầu HS làm phiếu học tập 
Câu 1. Động vật dưới đây được xếp vào lớp lưỡng cư là
A. Ếch, nhái B. Cóc, chẫu chàng C. Thằn lằn bóng D. A và B đúng
Câu 2. Trong tự nhiên, ếch đồng có tập tính kiếm ăn vào lúc
A. buổi sáng B. buổi trưa C. buổi chiều D. ban đêm
Câu 3. Nhiệt độ của cơ thể ếch không ổn định, luôn thay đổi theo nhiệt độ môi trường nên được gọi là 
A. động vật đẳng nhiệt B. động vật biến nhiệt
C. động vật cao nhiệt D. Động vật thấp nhiệt
Câu 4. Mắt, mũi của ếch nằm ở vị trí cao trên đầu có tác dụng 
A. Bảo vệ mắt, mũi B. giúp sự hô hấp trên cạn
C. Giúp ếch lấy được oxi trong không khí
D. Giúp ếch lấy được oxi trong không khí và tăng khả năng quan sát khi bơi.
HS: làm ra phiếu học tập 3’
GV: Tổ chức cho HS đổi chéo bài, đưa đáp án đúng
HS: nhận xét bài của nhau
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước, ở cạn của ếch?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
D. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (1’)
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị trước nội dung bài “Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ”
Ngày soạn:  /  / 2017
NGÀY DẠY
TIẾT
LỚP
TIẾN ĐỘ
GHI CHÚ
7A1
7A2
7A3
Bài 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
 ( Tiết thứ 38)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết: HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
Hiểu: Nắm được đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng, thấy được sự tiến hoá hơn của ếch đồng so với cá về: tuần hoàn, thần kinh, hô hấp
Vận dụng: Xác định được các nội quan của ếch trên mẫu mổ
2. Kỹ năng
quan sát bộ xương và cấu tạo trong của ếch 
3. Thái độ 
Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
Năng lực tự học
Năng lực tư duy
Năng lực tự quản lý
b) Nhóm năng lực quan hệ xã hội
Năng lực giao tiếp
Năng lực hợp tác
c) Nhóm năng lực công cụ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B. Chuẩn bị 
1. Thầy
PPDH: Thực hành, quan sát, thảo luận
- TLĐT
- mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch 
Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trắc nghiệm
2. Trò
Chuẩn bị trước nội dung bài.
C. Tổ chức dạy và học
Mở bài (1’): Để giúp các em tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước. Các em vào bài hôm nay
1. Hướng dẫn ban đầu (4’)
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của giờ học
HS: 2 em đọc yêu cầu của bài
GV: Yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị
HS: 2 em đọc phần chuẩn bị 
GV: Chia nhóm HS
4 nhóm (2 bàn làm 1 nhóm) các nhóm chủ động bầu nhóm trưởng, thư kí của nhóm
GV: Hướng dẫn HS lấy đồ dùng sử dụng trong tiết học
2. Hướng dẫn thường xuyên
Hoạt động 1. Quan sát bộ xương ếch (7’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bộ xương ếch có chức năng gì
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
1. Kiến thức
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ " di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hành, quan sát.
3.Thái độ: giáo dục ý thức tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc trong học tập 
Hoạt động 2. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ (16’)
Những năng lực phát triển trong hoạt động đối với người học: năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
a. Quan sát da
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da
b. Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não , GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
1. Kiến thức
Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hành, quan sát.
3.Thái độ: giáo dục ý thức tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc trong học tập 
1. Kiến thức
Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hành, quan sát.
3.Thái độ: giáo dục ý thức tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc trong học tập 
3. Hướng dẫn kết thúc (16’)
GV: Đưa ra Phiếu thực hành cho HS hoàn thiện
Phần 1. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng
1. Bộ xương của ếch có vai trò
a) tạo khung nâng đỡ cơ thể 
b) là nơi bám của các cơ giúp cho ếch di chuyển
c) tạo khoang bảo vệ não, tủy 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_2019_ban_3_cot.doc