Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thị Mai (Cả năm học)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm.

- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

2. Kỹ năng:

- Rèn KN quan sát, so sánh.

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ: GD lòng say mê môn học.

II/ Chuẩn bị:

- GV:

• Tranh H 9.1 -> 3. Các tấm bìa ghi tên các miền của rễ.

• Bảng phụ ghi nội dung bảng / SGK tr.30. Vật mẫu một số loại rễ.

- HS: mẫu các loại rễ: hành, rau dền, cải, ngô, chanh .

III/ Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 

doc169 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thị Mai (Cả năm học), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời các câu hỏi.
(?) Hô hấp là gì?
(?) Viết sơ đồ Hô hấp?
(GT: Năng lượng được kí hiệu là Q)
(?) Hô hấp của cây diễn ra khi nào? Những cơ quan nào của cây đảm nhận chức năng hô hấp?
(?) Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
(?) Vậy cần có những biện pháp kỹ thuật gì để làm cho đất thoáng khí giúp cây hô hấp tốt?
(*)MR:Vì sao ban đêm không để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
 Giải thích câu tục ngữ:
“Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”
- Đọc bài.
- Trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của GV.
- Hô hấp: là quá trình cây lấy oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra môi trường khí cacbonic và hơi nước.
- Sơ đồ Hô hấp:
Chất hữu cơ + Oxi -> Cacbonic + Hơi nước + Q
- Hô hấp diễn ra suốt ngày, đêm. Tất cả các cơ quan của thực vật đều tham gia hô hấp.
- Vì hô hấp tạo ra năng lượng, cây không hô hấp -> không hoạt động được.
- Biện pháp: 
+ Cày, xới trước khi gieo hạt.
+ Làm cỏ, xới đất.
+ Cây ngập nước -> tháo hết nước
- Vì cây hô hấp thải ra nhiều khí cacbonic -> ngạt thở.
- Đất nỏ: đất được phơi khô -> thoáng khí -> tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng; ví như một giỏ phân.
 4. Củng cố:
(?) Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ vơi nhau?
- HS: Vì Quang hợp tạo ra chất hữu cơ cần cho sự hô hấp; Hô hấp tạo ra năng lượng cho mọi hoạt đông của cây trong đó có quang hợp.
5.Dặn dị:
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 24 “Phần lớn nước vào cây đi đâu?"
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Xem lại phần “Biểu bì” trong bài “Cấu tạo trong phiến lá”
Tuần 14
NS: 
ND: Tiết 28 Bài 24 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh lựa chọn được cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.
Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích kết quả thí nghiệm -> tìm kiến thức.
3. Thái độ: GD lòng say mê môn học, ham hiểu biết.
II/ Chuẩn bị:
GV: 
Kết quả thí nghiệm 1 (Dũng và Tú)
Tranh phóng to H24.3 /SGK tr81.
HS: Oân lại kiến thức về câu tạo “Biểu bì”.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
(?) Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp?
(?) Tại sao trong trồng trọt phải làm cho đất tơi, xốp?
- Hô hấp là quá trình cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, thải ra môi trường khi cacbonic và hơi nước.
Sơ đồ HH:
Chất hữu cơ + Oxi -> Cacbonic + Hơi nước + Q
- Làm đất tơi, xốp -> thoáng khí -> cây HH tốt -> góp phần tăng năng suất cây trồng.
3. Bài mới:
 (?) Nước do rễ hút lên được sử dụng vào hoạt động nào của cây?
- HS: Được sử dụng trong Quang hợp.
- GV: Nhưng các nhà khoa học đã chứng minh: cây chỉ sử dung một lượng nhỏ nước để Quang hợp và một số hoạt động khác.
-> Vậy, phần lớn nước vào cây đi đâu?
* Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?
- MT: HS lựa chọn được cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: “Nước vào cây đi đâu?”
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
(?) Một số HS đã dự đoán điều gì?
(?) Để chứng minh cho dự đoán đó, họ đã làm gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu 2 thí nghiệm và trả lời câu hỏi thảo luận.
(Cho HS quan sát kết quả thí nghiệm do GV chuẩn bị)
(?) Vì sao trong cả hai thí nghiệm đều sử dụng cây tươi: 1 cây còn đủ rễ, thân, lá còn một cây có rễ, thân, không có lá?
(?) Để kiểm tra dự đoán ban đầu, em chọn thí nghiệm nào? Vì sao?
- Gợi ý để HS chọn lựa và giải thích chính xác. (Tùy theo tình huống mà có gợi ý khác)
-> Hoàn chỉnh giải thích:
(*) Giải thích:
- Thí nghiệm 2: Mức nước lọ A giảm chứng tỏ rễ cây đã hút nước, cán cân lệch về lọ B chứng tỏ nước đã thoát ra ngoài và thoát qua lá.
Lọ B: mức nước không thay đổi, chứng tỏ cây không có lá rễ không hút nước và không có hiện tượng thoát hơi nước.
- Thí nghiệm 1: Chỉ chứng minh cây có lá có hiện tượng thoát hơi nước nhưng chưa chứng minh được lượng nước thoát ra là do rễ hút lên vì Hô hấp cũng thải ra môi trường hơi nước.
(?) Nước thoát ra ngoài qua bộ phận nào của lá? (Treo tranh H 24.3)
-> Vậy, thí nghiệm 2 đã chứng minh được điều gì?
(*)MR: Từ thí nghiệm 1, nhóm 2 có thể thay cân bằng dụng cụ gì mà vẫn chứng minh được dự đoán ban đầu?
- Đọc bài.
- Dự đoán:phần lớn nước do rễ hút vào được lá thải ra ngoài do thoát hơi nước qua lá.
- Để chứng minh cho dự đoán của mình -> làm thí nghiệm.
 a) Thí nghiệm:
- Họat động nhóm -> trả lời câu hỏi.
-> Đại diện nhóm trả lời theo sự điều khiển của GV.
- Vì thí nghiệm nhằm chứng minh vai trò của lá.
- Mỗi nhóm nêu lựa lựa chọn của nhóm mình và giải thích sự lựa chọn đó.
* Kết quả chính xác: Thí nghiệm 2.
- Ghi bài.
Nước thoát ra ngoài qua lỗ khí của lá.
 b) Kết luận:
- Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.
- Thay cân bằng túi nilon.
(?) Sự thoát hơi nước có ý nghĩa gì đối với cây?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá:
 - MT: HS nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Yêu cầu HS theo dõi ND SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
-> Hoàn chỉnh.
- Tự nghiên cứu SGK và nêu được ýnghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
* Ý nghĩa:
+ Tạo sức hút làm cho nước và muối khoáng vậân chuyển được từ rễ lên lá.
+ Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng Mặt trời và nhiệt độ cao.
(?) Có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? 
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá:
 - MT: + HS nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến thoát hơi nước qua lá.
+ Giải thích được một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc ND SGK.
(?) Tại sao những ngày nắng nóng, gió mạnh, độ ẩm không khí giảm phải tưới nước nhiều cho cây?
-> Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc những điều kiện nào?
(*)MR: Tại sao khi đánh cây để đem trồng nơi khác người ta thường chọn những ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
- Đọc bài.
- Vì những ngày này, sự thoát hơi nước qua lá tăng -> cây thiếu nước -> Sự quang hợp của lá giảm hoặc ngừng trệ -> các hoạt động sống ngừng -> Cây héo và có thể chết -> Phải tưới nước nhiều cho cây.
- Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc những điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Chọn ngày râm mát -> tránh nhiệt đô cao ảnh hưởng đến cây.
 Tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn -> giảm sự thoát hơi nước qua lá vì cây mới trồng rễ chưa tự lấy được nước.
 4. Củng cố: (Từng phần)
Dặn dị:
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em cĩ biết”
Chuẩn bị bài 25: “Biến dạng của lá”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Kẻ bảng / SGK tr.85 vào vở BT.
Chuẩn bị vật mẫu (theo nhóm): cành xương rồng, ngọn mây, củ dong ta, củ hành, cây bèo đất, cây nắp ấm.
Tuần 15 NS: 
Tiết 29 ND: 
Bài 25 BIẾN DẠNG CỦA LÁ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được đặc diểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ýnghĩa của lá biến dạng.
2. Kỹ năng: quan sát nhận biết mẫu vật, tranh
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật.
II/ Chuẩn bị:
GV: tranh phóng to H 25.1 -> 7, mẫu vật theo tranh.
HS: chuẩn bị mẫu vật: đoạn thân xương rồng, cành đậu hà lan, ngọn mây, cây bèo đất, cây nắp ấm, củ dong ta, củ hành.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
(?) Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước qua lá?
(?) Vì sao sự thoát hơi nước qua lá lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
- Thí nghiệm nhóm Tuấn và Hải.
- Vì thoát hơi nước qua lá:
+ Tạo sức hút cho nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên lá.
+ Làm dịu mát lá.
3. Bài mới:
 (?) Chức năng chính của lá là gì? Lá có hình dạng ngoài như thế nào?
- HS: chức năng chính của lá là chế tạo chất hữu cơ. Lá có thường có dạng bản dẹt: giúp nhận được nhiều ánh sáng.
- GV: Một số cây, lá còn đảm nhận chức năng khác -> lá đã biến dạng.
* Hoạt động 1: Có những loại lá biến dạng nào?
 - MT: Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của các loại lá biến dạng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm.
- Gọi HS đọc lớm nD SGK cung cấp về cây bèo đất và cây nắp ấm.
- Yêu cầu HS quan sát H 25.1 -> 5, kết hợp ND SGK trả lời câu hỏi.
(?) Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
(?) Đặc điểm đó giúp lá thích nghi với môi trường sống khô hạn như thế nào?
(?) Một số lá chét ở cây đậu Hà lan có gì khác những lá bình thường?
(?) Lá ở ngọn cây mây có đặc điểm gì?
(?) Những biến đổi đó có chức năng gì đối với cây đậu Hà lan và cây mây?
(?) Mô tả hình dạng và màu sắc của những vảy nhỏ trên củ dong ta?
(?) Những vảy đó có chức năng gì đối với chồi cảu thân rễ?
(?) Quan sát củ hành và cho biết phần phình ta thành củ là do bộ phận nào của lá biến đổi thành và có chức năng gì?
- Quan sát H 5.6 và 25.7 cho biết:
(?) Lá cây bèo đất và cây nắp ấm đã có những biến đổi như thế nào, và làm chức năng gì?
- Từ những đặc điểm và chức năng tìm hiểu ở trên, hãy hoạt động nhóm điềnND vào bảng/ tr85.
 (Kẻ bảng)
-> Nhận xét chung.
(*)MR: Ở địa phương có những loại lá biến dạng nào? Chức năng?
- Đặt mẫu vật theo nhóm.
- Đọc bài.
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
-> Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Lá biến thành gai.
- Giúp giảm bớt sự thoát hơi nước.
- Một số lá chét biến thành tua cuốn.
- Lá ở ngọn cây mây biến thành tay móc.
- Giúp cây leo lên.
- Dạng vảy, không có màu xanh.
- Bảo vệ chồi của thân rễ.
Phần phình to thành củ do bẹ lá biến đổi thành và có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng.
- Biến đổi (SGK). Chức năng: bắt và tiêu hóa con mồi.
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng.
-> Đại diện nhóm hoàn thành bảng, nhóm khác nhận xét.
Kẻ bảng vào vở BH.
- Kể tên những loại lá biến dạng đã biết và chức năng của chúng.
 (?) Những đặc điểm biến dạng đó có ý nghĩa gì đối với cây?
 * Hoạt động 2: Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
 - MT: HS biết được: biến dạng của lá là nhằm giúp cây thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS xem lại bảng/tr85 và cho biết:
(?) Đặc điểm hình thái của lá biến dạng có gì khác những lá thường?
(?) Những biến dạng đó nhằm mục đích gì?
-> Vậy, biến dạng của lá có ý nghĩa gì đối với cây?
- Lá biến dạng: lá biến thành gai, tua cuốn, tay móc, vảy 
- Trình bày chức năng các loại lá biến dạng.
* Yù nghĩa: lá một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. (VD)
 Củng cố:
 (?) Kể tên các loại lá biến dạng? Cho VD.
Dặn dị:
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 26 “Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Kẻ bảng / tr.88 vào vở BT.
Chuẩn bị vật mẫu: một đoạn thân rau má, củ gừng có chồi, củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng đã lên cây con.
* Phụ lục: Bảng trang 85: Các loại biến dạng của lá:
S
TT
Tên 
vật mẫu
Đặc điểm hình thái của 
lá biến dạng
Chức năng của 
lá biến dạng
Tên 
lá biến dạng
1
Xương rồng
- Lá có dạng gai nhọn.
- Giảm thoát hơi nước.
Lá biến thành gai
2
Lá
đậu Hà lan
- Lá chét có dạng tua cuốn.
- Giúp cây leo lên
Tua cuốn.
3
Lá mây
- Lá có dạng tay móc.
- Giúp cây leo lên
Tay móc
4
Củ dong ta
- Lá phủ trên thân rễ, dạng vảy mỏng, không có màu xanh.
- Bảo vệ chồi của thân rễ.
Lá vảy
5
Củ hành
- Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng.
- Chứa chất dự trữ cho cây.
Lá dự trữ
6
Cây
bèo đất
- Trên lá có nhiều lông tuyến tiết dịch thu hút sâu bo ï(ruồi).
- Bắt và tiêu hóa ruồi.
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
- Gân lá kéo dài, phình to thành bình có nắp. Thành bình có tuyến tiết dịch thu hút và tiêu hóa sâu bọ.
- Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình.
Lá bắt mồi
Tuần 15 NS: 
Tiết 30 ND: 
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Bài 2 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật.
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Vật mẫu (SGK).
 + Bảng phụ: Khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên..
- HS: + Kẻ bảng / tr.88 vào vở BT.
+ Chuẩn bị vật mẫu: một đoạn thân rau má, củ gừng có chồi, củ khoai lang có chồi, lá thuốc bỏng đã lên cây con.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
 * ĐỀ:
 1) Củ hành có lá biến dạng:
a. Lá vảy c. Tay móc
b. Lá dự trữ d. Lá biến thành gai
 2) Những cây nào sau đây có lá biến thành tua cuốn:
a. Mướp, bí, bầu c. Đậu Hà lan.
b. Mồng tơi, rau má, bìm bìm d. Mây, dưa leo, dưa hấu.
 3) Cây nắp ấm có lá biến đổi như thế nào để giúp nó bắt mồi, cung cấp chất hữu cơ cho cây?
 4) Hoàn thành bảng sau:
S
TT
Tên
vật mẫu
Đặc điểm hình thái
của lá biến dạng
Chức năng
của lá biến dạng
Tên
lá biến dạng
1
Xương rồng
2
Lá mây
3
Củ dong ta
 * ĐÁP ÁN:
1. b 2. c 
3. Gân chính kéo dài, phình to thành bình có nắp. Bên trong thành bình có tuyến tiết dịch đểå dụ dỗ côn trùng -> bắt và tiêu hóa chúng.
4. (ND như bảng phụ lục)
3. Bài mới:
 (?) Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?
 - HS: Gồm rễ, thân, lá.
 -> Vậy, từ những cơ quan này có thể tạo được cây con hay không?
* Hoạt động 1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa:
- MT: HS biết được: một số cây có khả năng tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị theo nhóm.
- Hãy quan sát vật mẫu, kết hợp tranh H26.1 -> H 26.4, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
(?) Cây rau má khi bò trên đất ẩm ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì?
(?) Mỗi mấu thân như vậy khi tách ra có thể tạo thành cây mới hay không? Vì sao?
(?) Củ gừng để ở nơi ẩm có thể tạo được cây mới không? Vì sao?
- Giải thích thêm: vì trong củ gừng (thân rễ) có nhiều chất dự trữ, gặp đất ẩm (đủ nước, oxi) -> củ sẽ hô hấp -> năng lượng cung cấp cho củ để củ nảy mầm.
(?) Củ khoai lang để nơi ẩm có tạo thành cây mới không? Vì sao?
(?) Lá thuốc bỏng khi rơi xuống nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới không? Vì sao?
- Từ những kiến thưc trên, hãy hoạt động cá nhân hoàn thành bảng / SGK tr.88.
- Kẻ bảng -> yêu cầu HS hoàn thành.
-> Vậy, cây mới có thể được tạo thành từ những cơ quan sinh dưỡng nào của cây và trong điều kiện nào?
(*)MR: Kể tên những cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò, bằng lá mà em biết?
 Kể tên 3 loại cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ?
Muốn diệt các loại cỏ dại đó phải làm như thế nào?
- Đặt mẫu vật theo nhóm.
- Hoạt động nhóm.
-> Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Mỗi mấu thân ra rễ và chồi.
- Mỗi mấu thân có thể tạo được cây mới vì có đủ rễ, thân, lá.
- Được vì củ gừng sẽ nảy mầm tạo thành cây mới.
- Nghe.
- Có thể tạo thành cây mới vì củ khoai lang mọc mầm (giải thích tương tự củ gừng).
- Có vì từ mép lá sẽ mọc ra cây con.
- Hoàn thành bảng
- Lần lượt HS hoàn thành bảng.
* Kết luận: Một số cây, trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá. (VD)
- Thân bò: khoai lang, rau muống 
 Lá: Cây trường sinh, cây thu hải đường 
- Cỏ tranh, cỏ gấu, cò gừng 
- Diệt: nhặt bỏ toàn bộ thân rễ, phơi khô, đốt.
 (?) Hình thức sinh sản bằng rễ, thân, lá gọi tên là gì?
 * Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây:
 - MT: HS nêu được khái niệm về sinh sản sinh dưỡng.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm BT điền chữ vào ô trống.
- Goị lần lượt HS lên hoàn thành.
-> Nhận xét chung.
-> Vậy, sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? 
(*)MR: Quan sát củ khoai tây H 18.1 / tr.57, cho biết: khoai tây sinh sản bằng cách nào?
- Làm BT.
Đáp án: 1. Sinh dưỡng.
 2. rễ củ
 3. thân rễ
 4. thân bò
 5. lá
 6. độ ẩm
 7. sinh dưỡng
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
- Khoai tây sinh sản bằng thân củ.
Củng cố: (Từng phần)
(?) Muốn củ khoai lang không nảy mầm thì cần bảo quản như thế nào?
(?) Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Vì sao không trồng bằng thân củ?
Dặn dị:
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 27: “Sinh sản sinh dưỡng do người”
+ Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
+ Giâm ngọn rau muống vào chậu đất ẩm -> mang đến lớp.
+ Oân kiến thức bài 17: “Vận chuyển các chất trong thân”.
 * Phụ lục: Bảng / SGK tr.88:
S
TT
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào
của cây?
Phần đó thuộc
loại cơ quan nào?
Trong
điều kiện nào?
1
Rau má
Thân bò
Cơ quan sinh dưỡng
Đất ẩm
2
Gừng
Thân rễ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
3
Khoai lang
Rễ củ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
4
Lá thuốc bỏng
Lá
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
Tuần 16 NS:
Tiết 31 ND: 
Bài 27 SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm..
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, nhận biết, so sá

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_le_thi_mai_ca_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan