Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 49, Bài 46: Thỏ - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang

Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk T149

-> thảo luận nhóm hoàn thành bảng sgk T150

- Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung bảng sgk T150) lên bảng

- Nhận xét các ý kiến đúng của HS những ý kiến chưa thống nhất để HS thảo luận tiếp

- Thông báo đáp án đúng

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 49, Bài 46: Thỏ - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Tuần: 26	 	
2.TIẾT 49 	 
LỚP THÚ
Bài 46: THỎ
------***----
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ và sự sinh sản
Mục tiêu: - Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20 phút
- Yêu cầu lớp nghiên cứu sgk, kết hợp hình 46.1 sgk T149 trao đổi trả lời:
+ Đặc điểm đời sống của thỏ?
- Gọi 1-> 2 nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung.
+ Tại sao trong chăn nuôi nước ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ? Hình thức sinh sản của thỏ?
Gọi đại diện nhóm trình bày
+ Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
- Cá nhân đọc thông tin sgk, thu thập thông tin trả lời:
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- HS trình bày ý kiến, tự rút ra kết luận
- Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường 
+ Loại con non
- Đại diện nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm
- Tóm tắt kiến thức
- HS suy nghĩ trả lời
Kết luận: I: Đời sống của thỏ
1/ Đặc điểm đời sống của thỏ.
- Thỏ sống đào hang lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
2/ Hình thức sinh sản:
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ
HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo ngoài 
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10 phút
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk T149 
-> thảo luận nhóm hoàn thành bảng sgk T150
- Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung bảng sgk T150) lên bảng
- Nhận xét các ý kiến đúng của HS những ý kiến chưa thống nhất để HS thảo luận tiếp
- Thông báo đáp án đúng
- Cá nhân đọc thông tin trong sgk -> ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trả lời đáp án -> nhóm khác bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa (nếu cần).
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với tập tính lẩn trốn kẻ thù.
Nội dung bảng phụ T150
Đáp án bảng phụ
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông mao dày xốp 
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm 
Chi (có vuốt) 
Chi trước ngắn 
Đào hang 
Chi sau dài khoẻ 
Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh 
Giác quan
Mũi tinh,lông xúc giác 
Thăm dò thức ăn và môi trường 
Tai có vành tai lớn,cử động 
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù 
Mắt có mí cử động được
Giữ mắt không bị khô,bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
HOẠT ĐỘNG 3 : Di chuyển
Mục tiêu: Thấy được cách di chuyểncủa thỏ thích nghi với việc lẩn trốn kẻ thù.
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7phút
- Yêu cầu HS quan sát H 46.4 và 46.5 SGK -> thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào?
+ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình trong SGK-> ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
+ Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân sau.
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà
+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn.
Sự di chuyển:Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân, chạy theo hình chữ Z
 4. Củng cố, luyện tập.( 5 phút)
- GV cho học sinh làm bài tập:
Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (....) thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu sau:
	Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)........., hoạt động về ban đêm. Đẻ con (thai sinh), (2)..........bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ (3).....................................
Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính (4)......................
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(3 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "em có biết"

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_7_tiet_49_bai_46_tho_nam_hoc_2019_2020.docx