Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 28
Tiết : 106 Văn Bản :
THUẾ MÁU ( Tiết 2 )
( Nguyễn Ái Quốc)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp qua việc người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận của Bác Hồ , tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Người.
3. Thái độ:
- Cảm nhận được nỗi đau thấm thía của tác giả trước cái chết thương tâm của hàng vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Gd lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực dân đế quốc đã gây ra cho nhân loại.
Tuần 27 Tiết 105 : Văn bản : Thuế máu ( Trích chương I, Bản án chế độ thực dân pháp ) ( Nguyễn ái Quốc) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc. Hình dung số phận bi thảm của những người bị bóc lột thuế máu theo trình tự kết án của tác giả. Thấy rõ tính chiến đấu, cách mạng rất sâu, rất mạnh, ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc văn chính luận hiện đại của Bác Hồ, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Người. 3 .Thái độ: - Cảm nhận được nỗi đau thấm thía của tác giả trước cái chết thương tâm của hàng vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Giáo dục lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực dân đế quốc đã gây ra cho nhân loại. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân pháp”. Soạn giáo án, bảng phụ. 2. Trò : Đọc và soạn bài mới. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. ? Kể tên tác phẩm của Nguyễn ái Quốc đã học ở lớp 7. Nêu thời gian sáng tác , ngôn ngữ sáng tác? Tại sao Bác lại không viết bằng Tiếng Việt? Về nghệ thuật đặc điểm nổi bật của tác phẩm đó là gì? Định hướng: “ Những trò lố hay là ...” tác giả viết ở Pháp bằng tiếng pháp đầu những năm 20 thế kỉ XX vì đối tượng chủ yếu là dành cho người pháp. Nghệ thuật đặc sắc : Tính chiến đấu mạnh mẽ, truyện ngắn trào phúng đặc sắc. 3. Bài mới. Vào bài: Lên án chế độ tdp là một trong những chủ đề nóng bỏng của Nguyễn ái Quốc trong giai đoạn hđ CM những năm 20 thế kỉ XX ở pháp và một số nước Châu Âu khác. Ngoài truyện ngắn “ Những trò lố ...” còn kể đến “ Bản án chế độ thực dân pháp” cộng với một thiên phóng sự chính luận dài và sắc sảo, tố cáo một cách toàn diện và sâu sắc, đầy sức thuyết phục trước công luận Pháp và thế giới tội ác và bản chất phản động giả dối của chủ nghĩa thực dân pháp đối với các dân tộc thuộc địa. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Em hiểu gì thêm về Bác Hồ - Nguyễn ái Quốc lúc bấy giờ. * Lúc này, Người đang hoạt động ở Pháp, lấy tên là Nguyễn ái Quốc. ? Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' và đoạn trích được học - Giáo viên đọc mẫu. ? Cần đọc với giọng điệu như thế nào cho thích hợp. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc chú thích qua 1 số từ mượn. ? Đây là một văn bản có luận đề ''Thuế máu'' được triển khai bằng hệ thống các luận điểm nào. ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên chương, tên các phần trong văn bản. ? Mở đầu chương sách, Nguyễn ái Quốc nói về điều gì. * Trước chiến tranh, thực dân Pháp luôn coi khinh người dân thuộc địa, khi chiến tranh xảy ra chúng đã lừa bịp tâng bốc họ thành vật hi sinh. ? Em hãy nhận xét về ngôn ngữ, giọng điệu tác giả sử dụng. * Giọng điệu mỉa mai, hài hước lột trần bộ mặt xảo trá của bọn thực dân. ? Số phận của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào. ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để tố cáo tội ác của bọn thực dân. * Phản ánh số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa, đem mạng đánh đổi những vinh dự hão huyền. ? Còn số phận của những người bản xứ ở hậu phương được khái quát bằng sự việc nào. * Tuy không phải trực tiếp ra mặt trận nhưng nhiều người dân thuộc địa làm việc chế tạo vũ khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn. ? NT ?Việc nêu con số chính xác ở cuối đoạn văn có tác dụng gì ? - Học sinh tìm hiểu chung trong SGK. - Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sôi nổi của người thanh niên yêu nước - người chiến cộng sản kiên cường Nguyễn ái Quốc. Trong đó có văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân kêu gọi đấu tranh. - Tác phẩm được viết bằng chữ Pháp, xuất bản năm 1925, gồm 12 chương và phần phụ lục. - Tác phẩm thể hiện rõ phẩm chất Nguyễn ái Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo. - Đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận nghệ thuật trào phúng của tác giả. - 3 học sinh đọc 3 phần của văn bản. + Bản xứ, An-nam-mít, ngư lôi, tạp dịch, nhũng lạm ... 3 luận điểm I. Chiến tranh và ''Người bản xứ'' II. Chế độ lính tình nguyện. III. Kết quả của sự hi sinh. - Người thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công, vô lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xương máu. - Cách đặt tên các phần trong chương gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị tính chiến đấu, p2 triệt để của Nguyễn ái Quốc. - Nói về thái độ của các quan cai trị thực dân Pháp đối với người dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trước và sau chiến tranh (1914) - Họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái ... - Họ phải đột ngột xa lìa vợ con, đi phơi thây trên các bãi chiến trường châu Âu, ... bỏ xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đưa thân cho người ta tàn sát, lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế, lấy xương mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn người không bao giờ còn trông thấy mặt trời trên quê hương ... - Kiệt sức trong các xưởng thuốc súng, khạc ra từng miếng phổi chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả.. 2. Tác phẩm . - Đoạn trích nằm trong chương I II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc . 2. Bố cục. 3 luận điểm 3. Phân tích. a) Chiến tranh và người bản xứ Trước chiến tranh Sau chiến tranh -Những tên da đen bẩn thỉu. -Những tên An-Nam-mít bẩn thỉu họ được xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như xúc vật -Những đứa con yêu, những người bạn hiền. -Những chiến sĩ bảo vệ công lí và TD họ được tâng bốc,, vỗ về, phong cho danh hiệu cao quý để biến họ thành vật hi sinh. - Giọng điệu mỉa mai, hài hước lột trần bộ mặt xảo trá của bọn thực dân. " Mâu thuẫn , trào phúng, đối lập tương phản. "Vạch trần bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân pháp. - Kiệt sức trong các xưởng thuốc súng, khạc ra từng miếng phổi chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. ( Chứng cứ cụ thể , xác thực, hình ảnh sinh động biểu cảm), NT trào phúng đặc sắc. "Tố cáo tội ác, lòng căm thù thực dân pháp của nhân dân thuộc địa. 4. Củng cố: ? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào. ? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào qua phầnI, 5. Hướng dẫn: - Học bài - Nắm được bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong phong cách sáng tác Nguyễn ái Quốc. - Soạn tiếp bài . Tiết : 106 Văn Bản : thuế máu ( Tiết 2 ) ( Nguyễn ái Quốc) A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp qua việc người dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc văn chính luận của Bác Hồ , tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén, yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Người. 3. Thái độ: - Cảm nhận được nỗi đau thấm thía của tác giả trước cái chết thương tâm của hàng vạn đồng bào ở những nơi xa lạ. Gd lòng căm thù đối với tội ác của bọn thực dân đế quốc đã gây ra cho nhân loại. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ?Giải thích ý nghĩa của nhan đề “ Thuế máu” 3 tiêu đề 3 phần trong bài hãy khái quát chủ đề của chương 1 “ Bản án ...”? ? Nghệ thuật lập luận kết hợp NT trào phúng đã được biểu hiện ra sao và có tác dụng ntn trong phần I của bài? 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HS đọc đoạn 2 ? Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân? ? Nhận xét về giọng điệu. ? Mâu thuẫn trào phúng thể hiện ở đoạn 2 ntn? ? Qua đó nhằm mđ gì? ? Chỉ ra thái độ và hành động phản đối của những người dân thuộc địa chống lại việc mộ lính? ? Thuế máu được hiểu ntn? HS đọc đoạn còn lại. ? Tương tự như ở đoạn 1,2 phân tích ý nghĩa trào phúng của tiêu đề đ3 phát hiện mâu thuẫn trào phúng ở đoạn này. ? Tìm những dẫn chứng cụ thể về sự đối lập giữa những lời hứa hẹn mỹ miều với những lời nói và hành động thực tế của các nhà cầm quyền. ? Trong những chính sách hậu chiến của thực dân pháp có chính sách nào là độc ác, thâm hiểm, phi nhân tính nhất? Vì sao? ? Tác giả kết thúc đoạn bằng niềm tin ntn? Cách kết thúc ấy có tác dụng ntn? ? Tính chính luận chặt chẽ, thuyết phục và hấp dẫn của bài viết bởi những yếu tố nào? ? Tính chiến đấu CM rất cao, rất mạnh của “ Bản án...” nói chung chương 1 được thể hiện ntn? - Đọc văn bản thể hiện rõ bút pháp của tác giả ? ? Em hãy tìm hiểu tấm lòng của tác giả qua đoạn trích vừa học. - HS nghe, theo dõi SGK. - Trình bày ý kiến. - HS thảo luận nhóm, phát biểu. H thức bên ngoài. + Im bặt như có phép lạ. +Để ghi nhớ công lao. + Đưa về nước bằng tàu thuỷ. + Cấp phương tiện sinh sống. ( Bán thuốc phiện) - Hs đọc ghi nhớ. Hs trả lời I Giới thiệu tác giả - tác phẩm. II Đọc - hiểu văn bản. 4 Phân tích. a Phần I : Chiến tranh và người bản xứ. b Phần 2: Chế độ lính tình nguyện . + Cưỡng bức phải đi lính. + Lợi dụng kiếm tiền. + Đánh, trói đàn áp. "Lời lẽ tâng bốc , giả dối. [Tố cáo thủ đoạn lừa phỉnh cưỡng bức dân thuộc địa phải vào lính đánh thuê. [ Sự thật thảm khốc của chế độ lính tình nguyện c Phần 3: Kết quả của sự hy sinh. Lời nói và hành động thực chất . +Giống người bẩn thỉu. + Lột hết của cải, đánh đập. + Xếp xuống hầm tàu. + Bán lẻ thuốc phiện. [Kêu gọi sự đồng tình, ủng hộ chống chiến tranh phi nghĩa. 4 Tổng kết. a Nghệ thuật: - Những yếu tố trào phúng kết hợp với NT chính luận và biểu cảm. b Nội dung: Tố cáo kết án đanh thép tội ác tdp đối với các dân tộc thuộc địa. *Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập. - Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những tư liệu phong phú, với tấm lòng của một người yêu nước, 1 người cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhưng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan lòng thương cảm tất cả làm thành mục đích chiến đấu mãnh liệt của văn chương Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh. 4. Củng cố: Nhận xét về các yếu tố biểu cảm và tự sự trong đoạn trích ntn? Đọc diễn cảm đoạn văn. 5. Hướng dẫn: - Học bài. - Soạn “ Đi bộ ngao du”. ************************************************************** Tiết : 107 Tiếng Việt Hội thoại A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm “ Vai xã hội” trong hội thoại, và mối quan hệ giữa các “ vai” trong quá trình hội thoại. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định và phân tích các “vai” trong hội thoại. 3. Thái độ: Vận dụng trong quá trình giao tiếp , tham gia hội thoại đúng vai xã hội. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Cho VD? ? Làm BT 3 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt GV gợi dẫn vào bài. Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn trích SGK. ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? ? Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách? ? Tìm những chi tiết cho thấy n/v chú bé Hồng đã có cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép. Vì sao Hồng phải làm như vậy? ? Em hiểu vai XH là gì?có những mqh nào? - Quan hệ giữa 2 nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên thuộc về quan hệ gia tộc. - Người cô của Hồng là người vai trên, chú bé Hồng là người vai dưới. - Cách xử sự của người cô là thiếu thiện chí, vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới. - Tôi cũng cười đáp lại cô tôi, tôi im lặng cúi đầu xuống đất, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, cười dài trong nước mắt, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng, quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. - Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên I. Vai xã hội trong hội thoại. 1. Ví dụ:SGK. 2. Nhận xét. 1 – Thuộc quan hệ gia tộc. Vai trên : cô. Vai dưới : Bé Hồng. 2- Vai bề trên ( Cô) xử sự chưa đúng mực. 3 – Bề dưới phải tôn trọng bề trên. 3.Ghi nhớ( SGK). ? Tìm những chi tiết trong ''Hịch tướng sĩ'' thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới quyền. ? Xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc thoại trên. ? Tìm những chi tiết lời thoại thể hiện thái độ của ông giáo đối với lão Hạc. Nhưng qua cách nói của lão Hạc, ta thấy vẫn có một nỗi buồn, 1 sự giữ khoảng các? cười đưa đà, cười gượng; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão Hạc. - Giáo viên đánh giá cho điểm II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Các chi tiết : + Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục ... + Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này... các ngươi biết bụng ta. 2. Bài tập 2: a Xét về địa vị XH: Ông giáo có vị thế cao hơn một người nông dân nghèo như lão Hạc. Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên. b Ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng ông con mình ( Kính trọng) , xưng tôi( Bình đẳng)... thưa gửi bằng lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, mời lão uống nước, hút thuốc, ăn khoai. c Lão Hạc gọi ông giáo, dùng từ “ dạy” thay cho “ nói” "Tôn trọng, xưng “ chúng mình” " Thân tình. 3. Học sinh lên bảng đóng vai Hồng và bà cô: thực hiện cuộc thoại trong SGK - Học sinh ở dưới nhận xét. 4. Củng cố: ? Vai xã hội là gì? ? Mối quan hệ giữa các vai ntn? ( HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài học và xác định mối quan hệ giữa các vai trong hội thoại). Học sinh khái quát: - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên - dưới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) + Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình) -Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều; nên khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp. 5. Hướng dẫn: - Học bài. - Làm bài tập. - Đọc “ Hội thoại” tiếp. ********************************************* Tiết : 108 Tập làm văn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Giúp HS thấy được biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận hay có sức lay động, truyền cảm người đọc( nghe) nắm được những yêu cầu và biện pháp cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận đạt hiệu quả cao. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu vai trò của các yếu tố biểu cảm và cách thức đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không phá vỡ lô gíc của lập luận. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực và yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Nhớ lại kiến thức về văn nghị luận lớp 7 và cho biết : Trong vb nghị luận ngoài yếu tố nghị luận chủ yếu còn có những yếu tố nào khác? Yếu tố đó có vai trò ntn? Các yếu tố mtả, tự sự, biểu cảm "Góp phần làm bài văn thêm sinh động thuyết phục. 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HS đọc kĩ VB “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. ? Những từ ngữ, những câu cảm thán trong VB? ? Điểm gần gũi nhau giữa “ Hịch... và lời kêu gọi”? ? Vì sao 2 văn bản đó vẫn được coi là văn bản nghị luận mà không phải là văn biểu cảm? ? So sánh đối chiếu bảng đã cho SGK và nhận xét ? T/d của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? ? Làm thế nào để phát huy t/d của yếu tố biểu cảm trong bv nghị luận ? Để viết ra những rung cảm thực sự người viết cần phải có phong cách gì khác? ? Dùng những câu, từ biểu cảm thì đạt được mục đích biểu cảm có đúng không? Vì sao? ? Qua phân tích VD trên em rút ra ghi nhớ gì? - Từ ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, không, thà, chứ nhất định, phỉa đứng lên, hễ là ai,ai cũng phải. - Bài hịch cũng có nhiều câu văn cảm thán “ Ta thường tới bữa quên ăn ...ta cho cơm”. - HS suy nghĩ trả lời. - Biểu cảm không thể thiếu trong văn nghị luận mặc dù nó chưa phải là yếu tố quan trọng nhất. - HS suy nghĩ – trả lời. - Dung lượng vừa phải. - HS đọc ghi nhớ. I Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. VB: “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Câu cảm thán: + Hỡi đồng bào và chiến sĩ toàn quốc . + Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân! + Thắng lợi nhất định về DT ta. + VN độc lập thống nhất muôn năm! + Kháng chiến thắng lợi muôn năm! -Biểu cảm đóng vai trò phụ trợ làm cho bài văn nghị luận thêm sức thuyết phục. -Thật sự xúc động trước điều đang viết. -Rèn luyện cách biểu cảm phù hợp văn nghị luận. -Dung lượng vừa phải và phù hợp. *Ghi nhớ ( SGK) ? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần I ''Thuế máu'' ? Tác giả sử dụng những biện pháp gì để biểu cảm. ? Tác dụng biểu cảm đó là gì. * Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay. - Gọi học sinh đọc bài tập 2 ? Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua đoạn văn. ? tác giả đã làm thế nào để những đoạn văn đó không chỉ có sức thuyết phục lí trí mà còn gợi cảm. II. Luyện tập. 1.Bài 1: Giễu nhại đối lập : “ Tên da đen bẩn thỉu” ...con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ tự do công lí. "Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp của TDP " Tiếng cười châm biếm. Từ ngữ hình ảnh mỉa mai: “ Những người bản xứ đã chứng kiến ... thơ mộng”. " Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc và cả sự chế nhạo, cười cợt. 2. Bài 2: Cảm xúc : Nỗi buồn và khổ tâm của một ngưòi thầy trước nạn học vẹt. Trong khi phân tích lí lẽ vẫn nổi lên một tấm lòng , nỗi buồn lo ..., cảm xúc người viết tự nhiên thật như lời tâm tình. 4. Củng cố: ? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Yếu tố biểu cảm không có giá trị, không đặc sắc nếu nó làm cho mach văn nghị luận của bài văn bị phá vỡ, quá trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh. 5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 3 tr98. HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần bày tỏ tính cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi kiến thức, lối học cầu may. - Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. ************************************************* Ngày 07.03.2011. Kí duyệt
File đính kèm:
- tuan 28.doc